1984 | 1986 | |
Szczegóły |
Państwo | Wietnam |
Termin | 10 lutego – 9 maja 1985 |
Liczba stadionów | 18 |
Zwycięzca | Công nghiệp Hà Nam Ninh |
Król strzelców | Nguyễn Văn Dũng (15) |
V.League 1 (1985) – 5. edycja najwyższej piłkarskiej klasy rozgrywkowej w Wietnamie. W rozgrywkach wzięło udział 18 drużyn, grając systemem mieszanym. Sezon rozpoczął się 10 lutego, a zakończył 9 maja 1985 roku. Nowym mistrzem Wietnamu został zespół Công Nghiệp Hà Nam Ninh(inne języki). Tytuł króla strzelców zdobył Nguyễn Văn Dũng, który w barwach klubu Công Nghiệp Hà Nam Ninh strzelił 15 bramek.
Punktacja
- Zwycięstwo – 2 pkt
- Remis – 1 pkt
- Porażka – 0 pkt
Przebieg rozgrywek
Runda 1.
Grupa A
| Klub | M | Z | R | P | Br+ | Br- | Br+/- | Pkt | Uwagi |
1 | Công Nghiệp Hà Nam Ninh | 10 | 5 | 5 | 0 | 9 | 3 | +6 | 15 | Runda 2. |
2 | Hải Quan FC | 10 | 5 | 2 | 3 | 14 | 9 | +5 | 12 |
3 | Công An Hà Nội | 10 | 4 | 2 | 4 | 9 | 7 | +2 | 10 |
4 | Quân Khu 3 | 10 | 3 | 2 | 5 | 8 | 11 | –3 | 8 |
5 | Tổng Cục Đường Sắt | 10 | 2 | 4 | 4 | 9 | 11 | –2 | 8 | Baraże o utrzymanie |
6 | Quảng Nam Đà Nẵng | 10 | 2 | 3 | 5 | 6 | 14 | –8 | 7 |
Grupa B
| Klub | M | Z | R | P | Br+ | Br- | Br+/- | Pkt | Uwagi |
1 | Cảng Sài Gòn | 10 | 7 | 1 | 2 | 14 | 6 | +8 | 15 | Runda 2. |
2 | Sở Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | 10 | 5 | 3 | 2 | 10 | 7 | +3 | 13 |
3 | Công Nhân Nghĩa Bình | 10 | 4 | 3 | 3 | 11 | 14 | –3 | 11 |
4 | Quân Khu Thủ Đô | 10 | 2 | 3 | 5 | 8 | 10 | –2 | 7 |
5 | Than Quảng Ninh | 10 | 2 | 3 | 5 | 9 | 13 | –4 | 7 | Baraże o utrzymanie |
6 | Công Nhân Xây Dựng Hanoi | 10 | 1 | 5 | 4 | 4 | 6 | –2 | 7 |
Grupa C
| Klub | M | Z | R | P | Br+ | Br- | Br+/- | Pkt | Uwagi |
1 | Câu Lạc Bộ Quân Đội | 10 | 5 | 3 | 2 | 16 | 12 | +4 | 13 | Runda 2. |
2 | Cảng Hajfong | 10 | 4 | 4 | 2 | 8 | 4 | +4 | 12 |
3 | Lâm Đồng FC | 10 | 3 | 4 | 3 | 10 | 9 | +1 | 10 |
4 | Phòng Không | 10 | 4 | 1 | 5 | 9 | 11 | –2 | 9 |
5 | Công Nghiệp Thực Phẩm | 10 | 2 | 6 | 2 | 11 | 11 | 0 | 10 | Baraże o utrzymanie |
6 | Phú Khánh | 10 | 1 | 4 | 5 | 4 | 11 | –7 | 6 |
Runda 2.
W rozgrywkach drugiej rundy, gdy mecz zakończył się remisem, zwycięzcę wyłaniano w konkursie rzutów karnych.
Grupa 1
| Klub | M | Z | P | Br+ | Br- | Br+/- | Pkt | Uwagi |
1 | Công Nghiệp Hà Nam Ninh | 5 | 5 | 0 | 12 | 5 | +7 | 10 | Półfinały |
2 | Sở Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | 5 | 4 | 1 | 9 | 4 | +5 | 8 |
3 | Cảng Hajfong | 5 | 3 | 2 | 8 | 7 | +1 | 6 |
4 | Quân Khu 3 | 5 | 1 | 4 | 5 | 8 | –3 | 2 |
5 | Lâm Đồng FC | 5 | 1 | 4 | 5 | 8 | –3 | 2 |
6 | Công Nhân Nghĩa Bình | 5 | 1 | 4 | 5 | 12 | –7 | 2 |
Grupa 2
| Klub | M | Z | P | Br+ | Br- | Br+/- | Pkt | Uwagi |
1 | Câu Lạc Bộ Quân Đội | 5 | 4 | 1 | 12 | 8 | +4 | 8 | Półfinały |
2 | Công An Hà Nội | 5 | 3 | 2 | 12 | 7 | +5 | 6 |
3 | Cảng Sài Gòn | 5 | 3 | 2 | 9 | 6 | +3 | 6 |
4 | Hải Quan FC | 5 | 3 | 2 | 9 | 7 | +2 | 6 |
5 | Quân Khu Thủ Đô | 5 | 1 | 4 | 6 | 10 | –4 | 2 |
6 | Phòng Không | 5 | 1 | 4 | 3 | 13 | –10 | 2 |
Półfinały
- Sở Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh – Câu Lạc Bộ Quân Đội 3 – 0 (walkower)
- Công Nghiệp Hà Nam Ninh – Công An Hà Nội 3 – 0 (walkower)
Finał
- Công Nghiệp Hà Nam Ninh – Sở Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 3 – 1
Zespół Công Nghiệp Hà Nam Ninh został mistrzem Wietnamu w tym sezonie.
Baraże o utrzymanie
| Klub | M | Z | P | Br+ | Br- | Br+/- | Pkt | Uwagi |
1 | Than Quảng Ninh | 5 | 3 | 2 | 10 | 7 | +3 | 6 |
2 | Phú Khánh | 5 | 3 | 2 | 9 | 7 | +2 | 6 |
3 | Quảng Nam Đà Nẵng | 5 | 3 | 2 | 9 | 7 | +2 | 6 |
4 | Công Nghiệp Thực Phẩm | 5 | 3 | 2 | 9 | 8 | +1 | 6 |
5 | Công Nhân Xây Dựng Hanoi | 5 | 3 | 2 | 7 | 7 | 0 | 6 | Spadek |
6 | Tổng Cục Đường Sắt | 5 | 0 | 5 | 2 | 10 | –8 | 0 |
Zobacz też
Przypisy
Mistrzostwa Wietnamu w piłce nożnej
V.League 1 | - 1980
- 1981/1982
- 1982/1983
- 1984
- 1985
- 1986
- 1987
- 1988
- 1989
- 1990
- 1991
- 1992
- 1993/1994
- 1995
- 1996
- 1997
- 1998
- 1999
- 1999/2000
- 2000/2001
- 2001/2002
- 2003
- 2004
- 2005
- 2006
- 2007
- 2008
- 2009
- 2010
- 2011
- 2012
- 2013
- 2014
- 2015
- 2016
- 2017
- 2018
- 2019
- 2020
|
---|