Aksaray
Merkez | |
---|---|
— Thành phố — | |
Merkez | |
Quốc gia | Turkey |
Tỉnh | Aksaray |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 4.589 km2 (1,772 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 244.036 người |
• Mật độ | 53/km2 (140/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã điện thoại | 0382 |
Thành phố kết nghĩa | Venezia, Graz, St. Pölten, Lons-le-Saunier, Ajaccio, Hódmezővásárhely, Ōsaka, Banská Bystrica, Košice, Slovenska Bistrica, Burgas, Petropavlovsk-Kamchatsky, Homs |
Aksaray là một thành phố thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) của tỉnh Aksaray của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố Aksaray có diện tích 4589 km²[1], dân số thời điểm năm 2009 là 171.423 người. Đây là thành phố lớn thứ 47 tại Thổ Nhĩ Kỳ.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Aksaray | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.4 (66.9) | 21.8 (71.2) | 29.0 (84.2) | 31.8 (89.2) | 34.1 (93.4) | 36.9 (98.4) | 40.0 (104.0) | 38.8 (101.8) | 38.7 (101.7) | 34.5 (94.1) | 29.5 (85.1) | 22.0 (71.6) | 40.0 (104.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 5.8 (42.4) | 8.1 (46.6) | 13.3 (55.9) | 18.4 (65.1) | 23.5 (74.3) | 27.7 (81.9) | 31.3 (88.3) | 31.3 (88.3) | 27.2 (81.0) | 21.4 (70.5) | 13.7 (56.7) | 7.7 (45.9) | 19.1 (66.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.9 (33.6) | 2.6 (36.7) | 7.1 (44.8) | 11.9 (53.4) | 16.7 (62.1) | 21.0 (69.8) | 24.5 (76.1) | 24.4 (75.9) | 19.8 (67.6) | 14.2 (57.6) | 7.4 (45.3) | 2.8 (37.0) | 12.8 (55.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.0 (26.6) | −2.0 (28.4) | 1.7 (35.1) | 6.0 (42.8) | 10.3 (50.5) | 13.9 (57.0) | 17.1 (62.8) | 17.0 (62.6) | 12.3 (54.1) | 7.7 (45.9) | 2.1 (35.8) | −1.2 (29.8) | 6.8 (44.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −26.4 (−15.5) | −29.0 (−20.2) | −19.0 (−2.2) | −7.5 (18.5) | −0.2 (31.6) | 2.9 (37.2) | 6.8 (44.2) | 5.9 (42.6) | 1.0 (33.8) | −6.0 (21.2) | −14.0 (6.8) | −21.9 (−7.4) | −29.0 (−20.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41.7 (1.64) | 32.2 (1.27) | 39.7 (1.56) | 40.4 (1.59) | 43.1 (1.70) | 24.7 (0.97) | 8.2 (0.32) | 6.2 (0.24) | 12.4 (0.49) | 25.9 (1.02) | 30.1 (1.19) | 44.8 (1.76) | 349.4 (13.76) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 11.33 | 10.23 | 11.63 | 11.60 | 12.07 | 7.50 | 2.20 | 2.53 | 3.70 | 7.67 | 7.77 | 10.93 | 99.2 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 96.1 | 130.0 | 176.7 | 213.0 | 279.0 | 327.0 | 372.0 | 347.2 | 279.0 | 217.0 | 150.0 | 93.0 | 2.680 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 3.1 | 4.6 | 5.7 | 7.1 | 9.0 | 10.9 | 12.0 | 11.2 | 9.3 | 7.0 | 5.0 | 3.0 | 7.3 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2] |
Chú thích
Tham khảo
- Stierlin, Henry. 1998. Turkey: From the Selçuks to the Ottomans. New York: Taschen, 240.
- Sultan Han Aksaray
- Yavuz, Aysil Tükel. 1997. The Concepts that Shape Anatolian Seljuq Caravanserais. In Muqarnas XIV: An Annual on the Visual Culture of the Islamic World. Gülru Necipoglu (ed). Leiden: E.J. Brill, 80–95 (download)
- Falling Rain Genomics, Inc. “Geographical information on Aksaray, Turkey”. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008.
- Turkish Ministry of Culture and Tourism. “General information on Aksaray, Turkey” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008.
- District governor's official website (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Anh, và Pháp)
Liên kết ngoài
- District governor's official website (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Anh, và Pháp)
- District municipality's official website (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
- Aksaray Historical Place Photos Lưu trữ 2007-10-16 tại Wayback Machine
- Aksaray Weather Forecast Information
- Maps of Aksaray
Bản mẫu:Thành phố Thổ Nhĩ Kỳ
Bài viết địa lý về tỉnh Aksaray, Thổ Nhĩ Kỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|