Anthyllis
Anthyllis | |
---|---|
Anthyllis vulneraria | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Loteae |
Chi (genus) | Anthyllis L. |
Các loài | |
Xem văn bản. |
Anthyllis là một chi thực vật trong họ Fabaceae. Chi này chứa cả các loài cây thân thảo lẫn cây bụi và phân bố tại châu Âu, Trung Đông và Bắc Phi. Loài phân bố rộng nhất và được biết đến nhiều nhất là A. vulneraria, một loại cỏ đồng cỏ quen thuộc trong khu vực này, cũng như được du nhập vào New Zealand.
Các loài Anthyllis bị ấu trùng của một số loài cánh vẩy (Lepidoptera) sử dụng làm thức ăn, bao gồm cả các loài kéo kén của chi Coleophora: C. acanthyllidis, C. protecta (cả hai chỉ ăn A. tragacanthoides), C. hermanniella (chỉ ăn A. hermanniae), C. vestalella (chỉ ăn A. cytisoides) và C. vulnerariae (chỉ ăn A. vulneraria).
Các loài
Các loài bao gồm:
- A. aegaea
- A. aurea
- A. barba-jovis
- A. cornicina
- A. cytisoides
- A. hamosa
- A. henoniana
- A. hermanniae
- A. hystrix
- A. lagascana
- A. lemanniana
- A. lotoides
- A. montana
- A. onobrychoides
- A. polycephala
- A. ramburii
- A. rupestris
- A. tejedensis
- A. terniflora
- A. tragacanthoides
- A. vulneraria
- A. warnieri
Hình ảnh
Tham khảo
Liên kết ngoài
- LegumeWeb
Bài viết liên quan đến tông đậu Loteae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|