Artashat
Artashat Արտաշատ | |
---|---|
— Thành phố — | |
Công trình kiến trúc của Artashat | |
Hiệu kỳ | |
Artashat | |
Tọa độ: 39°56′24″B 44°34′12″Đ / 39,94°B 44,57°Đ / 39.94000; 44.57000 | |
Quốc gia | Armenia |
Tỉnh | Ararat |
Thành lập | 176 TCN[1] |
Người sáng lập | Artaxias I |
Dân số (2011 ước tính) | |
• Tổng cộng | 25.568 người |
Múi giờ | UTC (UTC+4) |
• Mùa hè (DST) | UTC (UTC+5) |
Mã bưu chính | 0701–0706 |
Thành phố kết nghĩa | Clamart, Quận XVIII |
Artashat (tiếng Armenia:Արտաշատ) là một thành phố thuộc tỉnh Ararat, Armenia. Dân số ước tính năm 2011 là 25568 người.[2] Là một trong những thành phố cổ nhất của Armenia, Artashat là thủ phủ của tỉnh Ararat. Khu vực hiện đại của thành phố nằm trên tuyến đường sắt Yerevan-Nakhichevan-Baku và Nakhichevan-Tabriz và trên tuyến đường cao tốc Yerevan-Goris-Stepanakert. Tên gọi của thành phố có xuất xứ từ tiếng Iran và có nghĩa là "niềm vui của Arta".[1][3] Được vua Artashes I thành lập năm 176 TCN, Artashat lúc bấy giờ là thủ đô của Vương quốc Armenia từ 185 TCN đến năm 120[1]
Khí hậu
Artashat có khí hậu bán khô hạn lạnh (phân loại khí hậu Köppen BSk).
Dữ liệu khí hậu của Artashat | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 1.9 (35.4) | 4.7 (40.5) | 12.4 (54.3) | 19.6 (67.3) | 25.1 (77.2) | 29.9 (85.8) | 34.4 (93.9) | 33.5 (92.3) | 29.2 (84.6) | 21.2 (70.2) | 12.9 (55.2) | 5.2 (41.4) | 19.2 (66.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.6 (27.3) | −0.2 (31.6) | 6.5 (43.7) | 13.1 (55.6) | 18.0 (64.4) | 22.3 (72.1) | 26.4 (79.5) | 25.7 (78.3) | 21.1 (70.0) | 14.1 (57.4) | 7.1 (44.8) | 0.8 (33.4) | 12.7 (54.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −7.0 (19.4) | −5.0 (23.0) | 0.6 (33.1) | 6.6 (43.9) | 11.0 (51.8) | 14.7 (58.5) | 18.5 (65.3) | 18.0 (64.4) | 13.1 (55.6) | 7.0 (44.6) | 1.4 (34.5) | −3.5 (25.7) | 6.3 (43.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 19 (0.7) | 22 (0.9) | 27 (1.1) | 35 (1.4) | 46 (1.8) | 25 (1.0) | 12 (0.5) | 9 (0.4) | 11 (0.4) | 26 (1.0) | 22 (0.9) | 17 (0.7) | 271 (10.8) |
Nguồn: Climate-Data.org [4] |
Thành phố kết nghĩa
Xem thêm
- Artaxata
- Verin Artashat
Tham khảo
- ^ a b c Hewsen, Robert H. Artaxata. Iranica. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Armenia: largest cities and towns and statistics of their population”. World Gazetteer. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ (tiếng Armenia) Tiratsyan, Gevorg. «Արտաշատ» (Artashat). Armenian Soviet Encyclopedia. vol. ii. Yerevan: Armenian Academy of Sciences, 1976, pp. 135-136.
- ^ “Climate: Artashat”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ Artashat urban community[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
- “2011 Population Census of the Republic of Armenia”. Cơ quan Thống kê Cộng hòa Armenia. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.
Bài viết liên quan đến Armenia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. - x
- t
- s