Bầu cử tổng thống Venezuela 2012
| |||||||||||||||||||||||||
Số người đi bầu | 80.52% | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||||||||
Bản đồ kết quả bầu cử tổng thống. Đỏ biểu thị các bang do Chávez giành chiến thắng, Xanh biểu thị các bang do Capriles giành chiến thắng. | |||||||||||||||||||||||||
|
Cuộc bầu cử tổng thống Venezuela được tổ chức ngày 7 tháng 10 năm 2012, truyền thông địa phương gọi cuộc bầu cử này là 7-O,[1] nhằm chọn ra người lãnh đạo đất nước này với nhiệm kỳ 6 năm bắt đầu từ tháng 2 năm 2013.[2]
Kết quả
Đảng chính trị | Ứng viên | Số phiếu | % | |
---|---|---|---|---|
Great Patriotic Pole Gran Polo Patriótico | Hugo Chávez Frías | 7.444082 | 54,42% | |
Democratic Unity Roundtable Mesa de la Unidad Democrática | Henrique Capriles Radonski | 6.151.544 | 44,97% | |
Workers' Power Poder Laboral | Reina Sequera | 64.281 | 0,46% | |
Authentic Renewal Organisation Organización Renovadora Auténtica | Luis Reyes | 7.362 | 0,05% | |
United Democratic Party for Peace Partido Democrático Unidos por la Paz | María Bolívar | 6.969 | 0,05% | |
Party for Socialism and Liberty Partido Socialismo y Libertad | Orlando Chirinos | 3.406 | 0,02% |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- 2012 election documents on the website of the National Election Council Lưu trữ 2012-08-01 tại Wayback Machine
- Chavez campaign website
- Capriles Radonski campaign website Lưu trữ 2012-07-19 tại Wayback Machine
Bài viết liên quan đến Venezuela này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|