Cụm Thám Hiểm

Cụm Thám Hiểm hay cụm An Bang là một tập hợp các thực thể địa lí ở phía nam của quần đảo Trường Sa. Cụm này không có đảo san hô nào ngoài một cồn cát nổi bật là đảo An Bang. Phần lớn thực thể của cụm này tạo thành một vòng cung lớn với phần lõm hướng về phía đông nam, trải dài từ đá Sác Lốt, qua đá Công Đo đến bãi Trăng Khuyết gần sát với Philippines. Một máng biển ngăn cách vòng cung này với thềm lục địa của đảo Borneo.[1][2]

Danh sách các thực thể địa lý thuộc cụm Thám Hiểm

Các thực thể do Việt Nam quản lý

Tên Tên nước ngoài Năm chiếm đóng Diện tích Tọa Độ Ảnh vệ tinh
Đảo An Bang Tiếng Anh: Amboyna Cay; tiếng Filipino: Calantiyaw; tiếng Mã Lai: Pulau Amboyna Kecil; tiếng Trung: 安波沙洲; bính âm: Ānbō shāzhōu, Hán-Việt: An Ba sa châu. 10 tháng 3 năm 1978 1,5 ha 7°53′31″B 112°55′17″Đ / 7,89194°B 112,92139°Đ / 7.89194; 112.92139
Bãi Thuyền Chài Tiếng Anh: Barque Canada Reef; tiếng Filipino: Magsaysay; tiếng Mã Lai: Terumbu Perahu; tiếng Trung: 柏礁; bính âm: Bǎi jiāo, Hán-Việt: Bách tiêu. 5 tháng 3 năm 1987 98 ha 8°10′B 113°18′Đ / 8,167°B 113,3°Đ / 8.167; 113.300

Các thực thể do Malaysia quản lý

Tên Tên nước ngoài Năm chiếm đóng Diện tích Tọa Độ Ảnh vệ tinh
Đá Hoa Lau Tiếng Anh: Swallow Reef; tiếng Malay: Terumbu Layang-Layang nghĩa là "rạn san hô Chim", phần đảo nhân tạo gọi là Pulau Layang-Layang nghĩa là "đảo Chim"; tiếng Trung: 弹丸礁; bính âm: Dànwán jiāo, Hán-Việt: Đạn Hoàn tiêu, còn đảo nhân tạo được gọi là 拉央拉央岛, bính âm: Lāyāng lāyāng dǎo, Hán-Việt: Lạp Ương Lạp Ương đảo. tháng 5 năm 1983 35 ha 7°22′25″B 113°49′37″Đ / 7,37361°B 113,82694°Đ / 7.37361; 113.82694
Bãi Kiêu Ngựa Bãi Kiêu Ngựa: tiếng Anh: Ardasier Bank; tiếng Mã Lai: Permatang Ubi; tiếng Trung: 安渡滩; bính âm: Āndù tān; Hán-Việt: An Độ than.

Đá Kiêu Ngựa: tiếng Anh: Ardasier Reef; tiếng Mã Lai: Terumbu Ubi; tiếng Trung: 光星仔礁; bính âm: Guāngxīngzǐ jiāo; Hán-Việt: Quang Tinh Tử tiêu; Tiếng Filipino: Antonio Luna.

tháng 11 năm 1986 7°42′B 114°10′Đ / 7,7°B 114,167°Đ / 7.700; 114.167
Đá Kỳ Vân Tiếng Anh: Mariveles Reef; tiếng Mã Lai: Terumbu Mantanani; tiếng Trung: 南海礁; bính âm: Nánhǎi jiāo; Hán-Việt: Nam Hải tiêu tháng 11 năm 1986 7°59′38″B 113°53′42″Đ / 7,99389°B 113,895°Đ / 7.99389; 113.89500
Đá Én Ca Tiếng Anh: Erica Reef; tiếng Filipino: Gabriela Silang; tiếng Mã Lai: Terumbu Siput; tiếng Trung: 簸箕礁; bính âm: Bòji jiāo; Hán-Việt: Bá Ky tiêu tháng 5 năm 1999 8°6′22″B 114°8′1″Đ / 8,10611°B 114,13361°Đ / 8.10611; 114.13361
Bãi Thám Hiểm tiếng Anh: Investigator Shoal; tiếng Filipino: Pawikan; tiếng Mã Lai: Terumbu Peninjau; tiếng Trung: 榆亚暗沙; bính âm: Yúyà ànshā; Hán-Việt: Du Á ám sa tháng 6 năm 1999 8°7′21″B 114°41′54″Đ / 8,1225°B 114,69833°Đ / 8.12250; 114.69833

Các thực thể do Philippines quản lý

Tên Tên nước ngoài Năm chiếm đóng Diện tích Tọa Độ Ảnh vệ tinh
Đá Công Đo Tiếng Anh: Commodore Reef; tiếng Filipino: Rizal; tiếng Mã Lai: Terumbu Laksamana; tiếng Trung: 司令礁; bính âm: Sīlìng jiāo, Hán-Việt: Tư lệnh tiêu 26 tháng 7 năm 1980 8°21′42″B 115°13′16″Đ / 8,36167°B 115,22111°Đ / 8.36167; 115.22111

Các thực thể chưa bị chiếm đóng

Tên Tên nước ngoài Ghi chú Diện tích Tọa Độ Ảnh vệ tinh
Bãi Phù Mỹ Tiếng Anh: Investigator Northeast Shoal hay Northeast Investigator Shoal; tiếng Filipino: Dalagang Bukid; tiếng Trung: 海口礁; bính âm: Hǎikǒu jiāo, Hán-Việt: Hải Khẩu tiêu. 9°10′35″B 116°27′37″Đ / 9,17639°B 116,46028°Đ / 9.17639; 116.46028
Bãi Trăng Khuyết Tiếng Anh: Half Moon Shoal; tiếng Filipino: Hasa-Hasa; tiếng Trung: 半月礁; bính âm: Bànyuè jiāo, Hán-Việt: Bán Nguyệt tiêu. 8°54′0″B 116°16′30″Đ / 8,9°B 116,275°Đ / 8.90000; 116.27500
Đá Suối Cát Tiếng Anh: Dallas Reef; tiếng Mã Lai: Terumbu Laya; tiếng Trung: 光星礁; bính âm: Guāngxīng jiāo; Hán-Việt: Quang Tinh tiêu 7°37′12″B 113°47′41″Đ / 7,62°B 113,79472°Đ / 7.62000; 113.79472
Đá Sác Lốt Tiếng Anh: Royal Charlotte Reef; tiếng Mã Lai: Terumbu Samarang Barat Besar; tiếng Trung: 皇路礁; bính âm: Huánglù jiāo; Hán-Việt: Hoàng Lộ tiêu. 6°56′30″B 113°34′47″Đ / 6,94167°B 113,57972°Đ / 6.94167; 113.57972
Đá Louisa Tiếng Anh: Louisa Reef; tiếng Mã Lai: Terumbu Semarang Barat Kecil; tiếng Trung: 南通礁; bính âm: Nántōng jiāo, Hán-Việt: Nam Thông tiêu 6°20′0″B 113°14′0″Đ / 6,33333°B 113,23333°Đ / 6.33333; 113.23333

Chú thích

  1. ^ “Nhận thức sai về chủ quyền Trường Sa- Thiếu hiểu biết hay ngụy biện?”. Infonet News. 5 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Trần Công Trục chủ biên (2012). Dấu ấn Việt Nam trên biển Đông. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông. tr. 20. ISBN 9786048000455.
  • x
  • t
  • s
Danh sách các "đảo" (đảo san hô/cồn cát), "đá" (rạn san hô nửa nổi nửa chìm/ngầm) và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa
Thứ tự các cụm đảo tính từ bắc xuống nam (tên gọi theo tiếng Việt)
Việt Nam
chiếm đóng
Philippines
chiếm đóng

Cụm Song Tử: Đảo Song Tử Đông
Cụm Thị Tứ: Đảo Thị Tứ
Cụm Loại Ta: Đảo Bến Lạc  • Đảo Loại Ta  • Đảo Loại Ta Tây
Cụm Thám Hiểm: Đá Công Đo
Cụm Bình Nguyên: Đảo Bình Nguyên  • Đảo Vĩnh Viễn  • Bãi Cỏ Mây

Trung Quốc
chiếm đóng
Đài Loan
chiếm đóng
Malaysia
chiếm đóng

Cụm Thám Hiểm: Đá Én Ca  • Đá Hoa Lau  • Đá Kỳ Vân  • Đá Kiêu Ngựa  • Bãi Thám Hiểm (Đá Gia Hội  • Đá Gia Phú  • Đá Sâu)

Chưa có
nước nào
chiếm đóng

Cụm Song Tử: Đá Bắc  • Bãi Đinh Ba  • Bãi Núi Cầu
Cụm Thị Tứ: Đá Cái Vung  • Đá Hoài Ân  • Đá Trâm Đức  • Đá Tri Lễ  • Đá Vĩnh Hảo
Cụm Loại Ta: Đá An Lão  • Đá An Nhơn  • Đá An Nhơn Bắc  • Đá An Nhơn Nam  • Đá Sa Huỳnh  • Đá Tân Châu  • Đá Cá Nhám  • Bãi Đường  • Bãi Loại Ta Nam
Cụm Nam Yết: Đá Đền Cây Cỏ  • Đá Én Đất  • Đá Lạc  • Bãi Bàn Than  • Đá Nhỏ
Cụm Sinh Tồn: Đá An Bình  • Đá Ba Đầu  • Đá Bãi Khung  • Đá Bia  • Đá Bình Khê  • Đá Bình Sơn  • Đá Đức Hòa  • Đá Ken Nan  • Đá Nghĩa Hành  • Đá Nhạn Gia  • Đá Ninh Hòa  • Đá Phúc Sĩ  • Đá Sơn Hà  • Đá Tam Trung  • Đá Trà Khúc  • Đá Văn Nguyên  • Đá Vị Khê  • Bãi Fancy Wreck  • Đá Cornwallis
Cụm Trường Sa: Đá Núi Cô  • Đá Núi Mon  • Đá Núi Trời  • Bãi ngầm Chim Biển  • Bãi ngầm Mỹ Hải  • Bãi ngầm Nguyệt Sương/Xương • Bãi ngầm Stag  • Bãi Đăng Quang
Cụm Thám Hiểm: Đá Suối Cát  • Đá Sác Lốt  • Đá Louisa  • Đá Thanh Kỳ  • Đá Vĩnh Tường  • Bãi Phù Mỹ  • Bãi Trăng Khuyết  • Bãi ngầm Khánh Hội  • Bãi ngầm Ngũ Phụng  • Bãi ngầm Tam Thanh
Cụm Bình Nguyên: Bãi Tổ Muỗi  • Bãi Cỏ Rong  • Đá Đồng Thạnh  • Cụm/Bãi Đá Bắc (Đá Cỏ My  • Đá Gò Già  • Đá Vĩnh Hợp)  • Đá Long Hải  • Đá Lục Giang  • Cụm/Bãi Hải Sâm (Đá Định Tường  • Đá Hoa  • Đá Hội Đức  • Đá Ninh Cơ  • Đá Triêm Đức)  • Cụm Hồ Tràm (Đá Ba Cờ  • Đá Hợp Kim  • Đá Khúc Giác  • Đá Mỏ Vịt  • Đá Trung Lễ)  • Cụm bãi cạn Nam (Đá Chà Và  • Bãi Hải Yến • Đá Tây Nam)  • Bãi Đồ Bàn  • Bãi Đồng Giữa  • Bãi Thạch Sa  • Bãi Vĩnh Tuy  • Bãi Hữu Độ  • Bãi Rạch Vang  • Bãi Ôn Thuỷ  • Bãi Na Khoai  • Bãi Rạch Lấp  • Bãi Đồng Cam  • Đá Phật Tự  • Đá Long Điền  • Đá Bồ Đề  • Bãi Cái Mép  • Đá Suối Ngọc  • Bãi Suối Ngà  • Bãi Đồi Mồi  • Bãi Sa Bin

  • Biển Đông
  • Quần đảo Hoàng Sa
  • Quần đảo Trường Sa