Cụm Trường Sa

Cụm Trường Sa là một tập hợp các thực thể địa lý theo cách phân chia của Việt Nam nằm dàn trải theo chiều ngang từ tây sang đông ở phía nam của các cụm Nam Yết, cụm Sinh Tồn và phía bắc của cụm Thám Hiểm, chủ yếu giữa hai vĩ tuyến 8° Bắc và 9° Bắc. Cụm này chỉ có một đảo san hôđảo Trường Sa (còn gọi là Trường Sa Lớn), còn lại đều là rạn thường nói chung và rạn vòng nói riêng như đá Tây, đá Tiên Nữ, đảo Phan Vinh, đảo Trường Sa Đông...[1][2]

Bốn thực thể theo thứ tự từ tây sang đông gồm đá Tây, đảo Trường Sa Đông, đá Đôngđá Châu Viên cấu thành khái niệm cụm Luân Đôn (tiếng Anh: London Reefs; tiếng Trung: 尹庆群礁; Hán-Việt: Doãn Khánh quần tiêu) theo tài liệu hàng hải quốc tế.

Danh sách các thực thể địa lý thuộc Cụm Trường Sa

Các thực thể do Việt Nam quản lý

STT Tên đảo/đá Ghi chú Năm chiếm đóng Diện tích Tọa độ Ảnh vệ
1 Đá Lát 5 tháng 2, 1988 2 ha 8°39′57″B 111°40′36″Đ / 8,66583°B 111,67667°Đ / 8.66583; 111.67667
2 Trường Sa nằm cách Cam Ranh khoảng 254 hải lý (470,4 km) và cách Vũng Tàu hơn 500 km theo đường biển Việt Nam Cộng hòa đóng quân: tháng 2, 1974

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản: 29 tháng 4, 1975

36,5 ha 8°38′41″B 111°55′12″Đ / 8,64472°B 111,92°Đ / 8.64472; 111.92000
3 Đá Tây cách đảo Trường Sa 19,5 hải lý (36 km) về phía đông bắc 2 tháng 12, 1987 11 ha 8°51′00″B 112°12′00″Đ / 8,85°B 112,2°Đ / 8.850000; 112.200000
4 Trường Sa Đông cách đá Tây khoảng 6 hải lý (11 km) về phía đông bắc và cách đá Đông khoảng 12,7 hải lý (23,5 km) về phía tây-tây bắc, cách Cam Ranh, Khánh Hòa khoảng 260 hải lý. 4 tháng 4, 1978 9 ha 8°56′06″B 112°20′54″Đ / 8,935°B 112,348333°Đ / 8.935000; 112.348333
5 Đá Đông 19 tháng 2, 1988 8°49′42″B 112°35′48″Đ / 8,828333°B 112,596667°Đ / 8.828333; 112.596667
6 Phan Vinh cách đá Tốc Tan khoảng 14,5 hải lý (27 km) về phía tây bắc. 30 tháng 3, 1978 61 ha 8°58′31″B 113°42′31″Đ / 8,97528°B 113,70861°Đ / 8.97528; 113.70861
7 Tốc Tan 27 tháng 2, 1988 2 ha 8°48′42″B 113°59′0″Đ / 8,81167°B 113,98333°Đ / 8.81167; 113.98333
8 Núi Le 28 tháng 2, 1988 5 ha 8°42′36″B 114°11′6″Đ / 8,71°B 114,185°Đ / 8.71000; 114.18500
9 Tiên Nữ nằm cách cụm Sinh Tồn 100 km về phía nam, cách đảo Trường Sa 162 hải lý (300 km) về phía đông, cách thực thể gần nhất mà Việt Nam quản lý là đá Núi Le 27 hải lý (50 km) về phía đông-đông bắc. 25 tháng 1, 1988 26 ha 8°51′18″B 114°39′18″Đ / 8,855°B 114,655°Đ / 8.85500; 114.65500

Các thực thể do Trung Quốc quản lý

Tên Tên nước ngoài Năm chiếm đóng Diện tích Tọa Độ Ảnh vệ tinh
Đá Châu Viên Tiếng Anh: Cuarteron Reef, tiếng Trung: 华阳礁 (bính âm: Huáyáng jiāo, Hán-Việt: Hoa Dương tiêu)

Tiếng Filipino: Calderon

18 tháng 2 năm 1988 23 ha 8°53′00″B 112°51′05″Đ / 8,883333°B 112,851389°Đ / 8.883333; 112.851389

Các thực thể chưa bị chiếm đóng

Tên Tên nước ngoài Tọa Độ Ảnh vệ tinh
Đá Núi Mon Tiếng Anh: Bittern Reef hoặc Maralie Reef; tiếng Trung: 石盘仔; bính âm: Shípánzǐ (Hán-Việt: Thạch Bàn Tử) 8°53′00″B 112°51′05″Đ / 8,883333°B 112,851389°Đ / 8.883333; 112.851389

Chú thích

  1. ^ “Hệ thống Bản Đồ Hành chính”. Cổng Thông tin Chính phủ.
  2. ^ Trần Công Trục chủ biên (2012). Dấu ấn Việt Nam trên biển Đông. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông. tr. 20. ISBN 9786048000455.
  • x
  • t
  • s
Danh sách các "đảo" (đảo san hô/cồn cát), "đá" (rạn san hô nửa nổi nửa chìm/ngầm) và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa
Thứ tự các cụm đảo tính từ bắc xuống nam (tên gọi theo tiếng Việt)
Việt Nam
chiếm đóng
Philippines
chiếm đóng

Cụm Song Tử: Đảo Song Tử Đông
Cụm Thị Tứ: Đảo Thị Tứ
Cụm Loại Ta: Đảo Bến Lạc  • Đảo Loại Ta  • Đảo Loại Ta Tây
Cụm Thám Hiểm: Đá Công Đo
Cụm Bình Nguyên: Đảo Bình Nguyên  • Đảo Vĩnh Viễn  • Bãi Cỏ Mây

Trung Quốc
chiếm đóng
Đài Loan
chiếm đóng
Malaysia
chiếm đóng
Chưa có
nước nào
chiếm đóng

Cụm Song Tử: Đá Bắc  • Bãi Đinh Ba  • Bãi Núi Cầu
Cụm Thị Tứ: Đá Cái Vung  • Đá Hoài Ân  • Đá Trâm Đức  • Đá Tri Lễ  • Đá Vĩnh Hảo
Cụm Loại Ta: Đá An Lão  • Đá An Nhơn  • Đá An Nhơn Bắc  • Đá An Nhơn Nam  • Đá Sa Huỳnh  • Đá Tân Châu  • Đá Cá Nhám  • Bãi Đường  • Bãi Loại Ta Nam
Cụm Nam Yết: Đá Đền Cây Cỏ  • Đá Én Đất  • Đá Lạc  • Bãi Bàn Than  • Đá Nhỏ
Cụm Sinh Tồn: Đá An Bình  • Đá Ba Đầu  • Đá Bãi Khung  • Đá Bia  • Đá Bình Khê  • Đá Bình Sơn  • Đá Đức Hòa  • Đá Ken Nan  • Đá Nghĩa Hành  • Đá Nhạn Gia  • Đá Ninh Hòa  • Đá Phúc Sĩ  • Đá Sơn Hà  • Đá Tam Trung  • Đá Trà Khúc  • Đá Văn Nguyên  • Đá Vị Khê  • Bãi Fancy Wreck  • Đá Cornwallis
Cụm Trường Sa: Đá Núi Cô  • Đá Núi Mon  • Đá Núi Trời  • Bãi ngầm Chim Biển  • Bãi ngầm Mỹ Hải  • Bãi ngầm Nguyệt Sương/Xương • Bãi ngầm Stag  • Bãi Đăng Quang
Cụm Thám Hiểm: Đá Suối Cát  • Đá Sác Lốt  • Đá Louisa  • Đá Thanh Kỳ  • Đá Vĩnh Tường  • Bãi Phù Mỹ  • Bãi Trăng Khuyết  • Bãi ngầm Khánh Hội  • Bãi ngầm Ngũ Phụng  • Bãi ngầm Tam Thanh
Cụm Bình Nguyên: Bãi Tổ Muỗi  • Bãi Cỏ Rong  • Đá Đồng Thạnh  • Cụm/Bãi Đá Bắc (Đá Cỏ My  • Đá Gò Già  • Đá Vĩnh Hợp)  • Đá Long Hải  • Đá Lục Giang  • Cụm/Bãi Hải Sâm (Đá Định Tường  • Đá Hoa  • Đá Hội Đức  • Đá Ninh Cơ  • Đá Triêm Đức)  • Cụm Hồ Tràm (Đá Ba Cờ  • Đá Hợp Kim  • Đá Khúc Giác  • Đá Mỏ Vịt  • Đá Trung Lễ)  • Cụm bãi cạn Nam (Đá Chà Và  • Bãi Hải Yến • Đá Tây Nam)  • Bãi Đồ Bàn  • Bãi Đồng Giữa  • Bãi Thạch Sa  • Bãi Vĩnh Tuy  • Bãi Hữu Độ  • Bãi Rạch Vang  • Bãi Ôn Thuỷ  • Bãi Na Khoai  • Bãi Rạch Lấp  • Bãi Đồng Cam  • Đá Phật Tự  • Đá Long Điền  • Đá Bồ Đề  • Bãi Cái Mép  • Đá Suối Ngọc  • Bãi Suối Ngà  • Bãi Đồi Mồi  • Bãi Sa Bin

  • Biển Đông
  • Quần đảo Hoàng Sa
  • Quần đảo Trường Sa