Cichorium

Cichorium
Cichorium intybus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Cichorioideae
Tông (tribus)Cichorieae
Phân tông (subtribus)Cichoriinae
Chi (genus)Cichorium
L., 1753[1]
Loài điển hình
Cichorium intybus[2][3]
L., 1753
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa[4][5]
  • Acanthophyton Less., 1832
  • Endivia Hill, 1756

Cichorium là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).[6]

Các loài

Chi Cichorium gồm các loài:[4]

  • Tổ Cichorium:
    • Cichorium bottae Deflers, 1889: Saudi Arabia, Yemen.
    • Cichorium calvum Sch.Bip. ex Asch., 1867: Ethiopia. Du nhập vào Afghanistan, Ai Cập, Áo, Bồ Đào Nha, Đức, Pháp, Palestine.
    • Cichorium endivia L., 1753: Ai Cập, Palestine. Du nhập vào Bỉ, Bulgaria, quần đảo Gilbert, quần đảo Mariana, Sicilia. Theo Phạm Hoàng Hộ có trồng tại vùng núi cao Việt Nam, với tên gọi ăng điu, khổ thảo.[7]
    • Cichorium glandulosum Boiss. & A.Huet, 1856: Iran, Thổ Nhĩ Kỳ.
    • Cichorium intybus L.: Bản địa từ châu Âu tới Trung Á và Tây Himalaya, Macaronesia tới Bắc Phi. Du nhập rộng khắp thế giới. Theo Phạm Hoàng Hộ có trồng tại vùng núi cao Việt Nam, với tên gọi cải ô rô, diếp xoắn, diếp xoăn.[8]
      • Cichorium intybus subsp. intybus
      • Cichorium intybus subsp. spicatum I.Ricci, 2007
    • Cichorium pumilum Jacq., 1771: Bản địa từ Nam Âu, Bắc Phi tới Trung Á, Tân Cương. Du nhập vào Đức và Ba Lan.
  • Tổ Acanthophyton:
    • Cichorium spinosum L.: Cyprus, các đảo Đông Aegea, Hy Lạp, Italia, Kriti, Libya, Sicilia, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ.

Lai ghép và chưa xác định

  • Cichorium dubium E.H.L.Krause, 1906[9]: Italia.
  • Cichorium hybridum Halácsy, 1902 = C. pumilum × C. spinosum[10]: Đảo Mykonos, Hy Lạp.

Chú thích

  1. ^ Linnaeus C., 1753. Cichorium. Species Plantarum 2: 813.
  2. ^ Lectotype được chỉ định bởi Green, 1929. Prop. Brit. Bot.: tr. 178.
  3. ^ Tropicos, Cichorium L.
  4. ^ a b Cichorium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ Flann, C (ed) 2009+ Global Compositae Checklist Lưu trữ 2014-11-14 tại Archive.today
  6. ^ The Plant List (2010). “Cichorium. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 8933. Tập 3, trang 305. Nhà xuất bản Trẻ.
  8. ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 8934. Tập 3, trang 305. Nhà xuất bản Trẻ.
  9. ^ Ernst Hans Ludwig Krause, 1906. Cichorium dubium J. Sturms Flora von Deutschland in Abbildungen nach der Natur. Edition: 2. umgearb. Aufl. Stuttgart 14: 184.
  10. ^ Eugen von Halácsy, 1902. Cichorium hybridum. Conspectus Florae Graecae 2: 179.

Liên kết ngoài

Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q158514
  • Wikispecies: Cichorium
  • APDB: 189477
  • APNI: 68945
  • EoL: 59432
  • EPPO: 1CICG
  • FloraBase: 22191
  • FNA: 107071
  • FoAO2: Cichorium
  • FoC: 107071
  • GBIF: 3106707
  • GRIN: 2603
  • iNaturalist: 52914
  • IPNI: 8310-1
  • IRMNG: 1072554
  • ITIS: 36762
  • NBN: NHMSYS0000457327
  • NCBI: 13426
  • NZOR: 89786af0-85a1-4e11-a6b0-607741a6881f
  • PLANTS: CICHO
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:30096161-2
  • Tropicos: 40008964
  • uBio: 5878469
  • VASCAN: 995
  • VicFlora: 2383fe4b-5833-4ef8-9091-cf7c5c68aab1
  • WOI: 7
  • WoRMS: 1076287


Bài viết tông cúc Cichorieae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s