Coryphoideae
Coryphoideae | |
---|---|
Sabal palmetto | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Arecales |
Họ (familia) | Arecaceae |
Phân họ (subfamilia) | Coryphoideae Burnett, 1835[1] |
Chi điển hình | |
Corypha L., 1753 | |
Các tông | |
Danh sách
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Coryphoideae Griff., 1844 |
Phân họ Cọ lá buôn (danh pháp khoa học: Coryphoideae) là một phân họ thực vật có hoa thuộc họ Cau (Arecaceae).[2]
Phân loại
GRIN chia phân họ này ra thành các tông và phân tông như sau[3]:
- Borasseae
- Hyphaeninae
- Lataniinae
- Caryoteae
- Chuniophoeniceae
- Corypheae
- Cryosophileae
- Phoeniceae
- Sabaleae
- Trachycarpeae
- Livistoninae
- Rhapidinae
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Dowe, John Leslie (2010). Australian Palms: Biogeography, Ecology and Systematics. CSIRO Publishing. tr. 87. ISBN 0643096159.
- ^ “Arecaceae Bercht. & J. Presl, nom. cons. subfam. Coryphoideae”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. 13 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2009.
- ^ GRIN, Tribes for Coryphoideae: Lưu trữ 2009-08-26 tại Wayback Machine
Tham khảo
- Tư liệu liên quan tới Coryphoideae tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Coryphoideae tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến phân họ cau Coryphoideae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|