Danh sách hiệu kỳ Quân lực Việt Nam Cộng hòa
Dưới đây là danh các Hiệu kỳ Quân lực Việt Nam Cộng hòa, hầu hết được sử dụng từ năm 1955 đến năm 1975.
Quân lực
Cờ | Thời điểm | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1975 | Nền màu vàng, bốn góc là nhành dương liễu với Phù hiệu Quân lực Việt Nam Cộng hòa ở chính giữa (2:3), phía trên là dòng chữ Quân lực Việt Nam Cộng hòa | ||
1975 | Nền màu vàng và ba sọc đỏ với Phù hiệu Quân lực Việt Nam Cộng hòa ở chính giữa (2:3). |
Lệnh kỳ
Cờ | Thời điểm | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
1975 | Nền màu vàng với Phù hiệu Quân lực Việt Nam Cộng hòa ở chính giữa (2:3) | ||
1975 | Nền màu đỏ với Phù hiệu Bộ Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa ở chính giữa (2:3) | ||
1975 | Nền màu đỏ sậm với Phù hiệu Bộ Tổng Tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa ở chính giữa (2:3) |
Quân đoàn và Quân khu (Vùng chiến thuật)
-
Quân đoàn I -
Quân đoàn II -
Quân đoàn III -
Quân đoàn IV
Quân chủng
Lực lượng tổng trừ bị
-
-
-
-
-
-
Pháo binh[1] -
-
Sư đoàn
-
-
-
-
Sư đoàn 9 Bộ binh[4][5] -
-
Trung đoàn
-
Liên đoàn 81
Biệt cách dù -
Trung đoàn Sinh viên
Võ bị Quốc gia -
Liên đoàn Sinh viên
Sĩ quan Đà Lạt -
Liên đoàn
An ninh Thủ đô -
Lữ đoàn Liên phòng
Dinh Độc Lập -
Tiểu đoàn
Quân trường
-
-
-
-
-
-
Trung tâm Huấn luyện
Hải quân -
Trung tâm Huấn luyện Không quân Nha Trang -
Quân trường Rừng Cấm -
Quân trường
Vương Mộng Hồng -
-
-
-
-
-
Trường Pháo binh -
-
-
-
Trung tâm Huấn luyện và bổ sung Quân khuyển
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Đại nhạc hội Cảm ơn Anh - Người Thương Binh VNCH kỳ 7”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- ^ Second Infantry Division & (Bill Garrison), tr. [1].Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSecond_Infantry_Division(Bill_Garrison) (trợ giúp)
- ^ “Cựu quân nhân Sư đoàn 3 Bộ binh họp mặt”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ Hội cựu quân nhân Sư đoàn 9 Bộ binh
- ^ Quốc hận 30 tháng 4
- Chân dung người lính Việt Nam Cộng hòa