Danh sách thủy điện tại Việt Nam
Đây là Danh sách các nhà máy thủy điện tại Việt Nam, chia nhóm theo phân loại quy mô ở Việt Nam, xếp công suất lắp máy từ 100 MW trở lên là lớn.
Các danh sách xếp theo vùng và sông suối ở tuyến đập chính để dễ theo dõi theo nhóm thủy điện nếu có, trừ 3 thủy điện trên 1000 MW được đưa lên đầu bảng.
Các thủy điện lớn
Tên thủy điện | Công suất PLM (MW) | Sản lượng (triệu KWh /năm) | Năm khởi công | Năm hoạt động | Tọa độ | Trên sông | Vị trí hành chính |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hòa Bình | 1920 | 8160 | 11/1979 | 12/1994 | 20°48′30″B 105°19′24″Đ / 20,808208°B 105,323278°Đ / 20.808208; 105.323278 | Sông Đà | Tp. Hòa Bình tỉnh Hòa Bình |
Sơn La | 2400 | 9429 | 12/2005 | 12/2012 | 21°29′47″B 103°59′42″Đ / 21,496389°B 103,995°Đ / 21.496389; 103.995000 | Sông Đà | xã Ít Ong huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Lai Châu | 1200 | 4670 | 1/2011 | 12/2016 | 22°08′17″B 102°59′02″Đ / 22,137922°B 102,98385°Đ / 22.137922; 102.983850 | Sông Đà | Tt. Nậm Nhùn huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu |
Pắc Ma | 140 | 530 | 2016 | 2019 | 22°33′58″B 102°31′04″Đ / 22,566145°B 102,517806°Đ / 22.566145; 102.517806 | Sông Đà | xã Mù Cả, Mường Tè và Ka Lăng huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu[1] |
Thác Bà | 120 | 400 | 1964 | 1971 | 21°44′49″B 105°01′24″Đ / 21,747064°B 105,023258°Đ / 21.747064; 105.023258 | Sông Chảy | Tt. Thác Bà huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái |
Tuyên Quang | 342 | 1295 | 2002 | 2008 | 22°21′36″B 105°23′54″Đ / 22,360036°B 105,398469°Đ / 22.360036; 105.398469 | Sông Gâm | Tt. Na Hang huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang |
Nho Quế 3 | 110 | 507 | 2007 | 6/2012 | 23°08′36″B 105°30′56″Đ / 23,143267°B 105,515419°Đ / 23.143267; 105.515419 | Nho Quế | xã Lũng Pù và Sơn Vĩ huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang |
Nậm Chiến 1 | 200 | 791 | 2007 | 2013 | 21°35′37″B 104°08′40″Đ / 21,593544°B 104,144442°Đ / 21.593544; 104.144442 | Nậm Chiến | xã Ngọc Chiến huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Bản Chát | 220 | 770 | 2006 | 2013 | 21°51′40″B 103°49′43″Đ / 21,861172°B 103,828589°Đ / 21.861172; 103.828589 | Nậm Mu | xã Mường Kim huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu |
Huội Quảng | 520 | 1904 | 1/2006 | 5/2016 | 21°41′47″B 103°52′39″Đ / 21,696464°B 103,877603°Đ / 21.696464; 103.877603 (td.Huội Quảng) | Nậm Mu | xã Khoen On huyện Than Uyên & xã Chiềng Lao huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Hủa Na | 180 | 717 | 2010 | 2013 | 19°50′17″B 105°05′04″Đ / 19,838131°B 105,084581°Đ / 19.838131; 105.084581 (td.Hủa Na) | Sông Chu | xã Đồng Văn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An |
Bản Vẽ | 320 | 1084 | 2004 | 2010 | 19°20′26″B 104°29′14″Đ / 19,340428°B 104,487347°Đ / 19.340428; 104.487347 | Sông Lam | xã Yên Na huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An |
Khe Bố | 100 | 442,8 | 2007 | 2013 | 19°11′28″B 104°39′31″Đ / 19,191111°B 104,658611°Đ / 19.191111; 104.658611 (td.KhBố) | Sông Lam | xã Tam Quang huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An |
Trung Sơn | 260 | 1018 | 2012 | 2016 | 20°36′36″B 104°50′15″Đ / 20,610103°B 104,837458°Đ / 20.610103; 104.837458 (td.Trung Sơn) | Sông Mã | xã Trung Sơn huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa |
Hồi Xuân | 102 | 432 | 3/2010 | 2020 | 20°26′47″B 105°03′05″Đ / 20,446374°B 105,051508°Đ / 20.446374; 105.051508 (td.Hồi Xuân) | Sông Mã | xã Hồi Xuân và Thanh Xuân, huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa |
A Lưới | 170 | 690 | 2007 | 2012 | 16°13′48″B 107°16′13″Đ / 16,230079°B 107,270151°Đ / 16.230079; 107.270151 (td.ALuoi) | A Sáp | xã Hồng Hạ huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế |
A Vương | 210 | 815 | 8/2003 | 12/2008 | 15°47′59″B 107°37′02″Đ / 15,799811°B 107,617092°Đ / 15.799811; 107.617092 | A Vương | xã Mà Cooih huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam |
Sông Bung 2 | 100 | 420 | 2012 | 2017 | 15°42′00″B 107°29′12″Đ / 15,700021°B 107,486534°Đ / 15.700021; 107.486534 | Sông Bung | xã Zuôih và xã La Dêê huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam |
Sông Bung 4 | 156 | 586 | 6/2010 | 2015 | 15°43′33″B 107°39′04″Đ / 15,725833°B 107,651175°Đ / 15.725833; 107.651175 | Sông Bung | xã Zuôih và Tà Pơơ huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam |
Đăk Mi 4 | 190 | 752 | 2007 | 2012 | 15°27′32″B 107°54′44″Đ / 15,458986°B 107,912358°Đ / 15.458986; 107.912358 | Đăk Mi | xã Phước Hiệp huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam |
Sông Tranh 2 | 190 | 680 | 2006 | 2010 | 15°19′52″B 108°08′52″Đ / 15,331214°B 108,147781°Đ / 15.331214; 108.147781 | Thu Bồn | xã Trà Tân huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam |
An Khê - Kanak | 173 | 700 | 11/2005 | 2009 | 14°00′53″B 108°40′46″Đ / 14,014833°B 108,679575°Đ / 14.014833; 108.679575 | Sông Ba | huyện Kbang và Tx. An Khê, tỉnh Gia Lai, huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định |
Sông Ba Hạ | 220 | 835 | 4/2004 | 11/2009 | 13°01′21″B 108°54′14″Đ / 13,022625°B 108,903872°Đ / 13.022625; 108.903872 | Sông Ba | xã Đức Bình Tây huyện Sông Hinh và xã Suối Trai huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên |
Plei Krông | 100 | 417 | 11/2003 | 5/2009 | 14°24′30″B 107°51′47″Đ / 14,408347°B 107,863044°Đ / 14.408347; 107.863044 | Pô Kô | xã Sa Bình huyện Sa Thầy và xã Kroong Tp. Kon Tum tỉnh Kon Tum |
Ialy | 720 | 3680 | 1993 | 2002 | 14°13′39″B 107°49′46″Đ / 14,227369°B 107,829361°Đ / 14.227369; 107.829361 | Sê San | Tt. Ia Ly huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai |
Sê San 3 | 260 | 221 | 2002 | 2006 | 14°12′55″B 107°43′20″Đ / 14,215164°B 107,722164°Đ / 14.215164; 107.722164 | Sê San | huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai |
Sê San 3A | 108 | 479 | 4/2003 | 6/2007 | 14°06′23″B 107°39′28″Đ / 14,106311°B 107,657672°Đ / 14.106311; 107.657672 | Sê San | xã Mô Rai huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum và xã Ia Krai huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai |
Sê San 4 | 360 | 1042 | 2004 | 2009 | 13°58′04″B 107°29′43″Đ / 13,967831°B 107,495328°Đ / 13.967831; 107.495328 | Sê San | xã Mô Rai huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum & xã Ia O huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai |
Buôn Kuốp | 280 | 1105 | 2003 | 2011 | 12°31′50″B 107°55′28″Đ / 12,530467°B 107,924325°Đ / 12.530467; 107.924325 | Srêpốk | xã Nam Đà huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông & xã Dray Sáp huyện Krông Ana tỉnh Đắk Lắk |
Srêpốk 3 | 220 | 1060 | 2005 | 2009 | 12°45′09″B 107°52′36″Đ / 12,752433°B 107,876758°Đ / 12.752433; 107.876758 | Srêpốk | xã Ea Nuôl và Tân Hòa huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk và xã Ea Pô huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông |
Thượng Kon Tum | 220 | 1094 | 9/2009 | 3/2020 | 14°41′39″B 108°13′48″Đ / 14,694139°B 108,229889°Đ / 14.694139; 108.229889 | Đăk Snghé | xã Đăk Kôi huyện Kon Rẫy và xã Đăk Tăng huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum |
Đăk Đrinh | 125 | 520 | 2/2008 | 2014 | 14°58′42″B 108°18′05″Đ / 14,978447°B 108,301314°Đ / 14.978447; 108.301314 | Đăk Đrinh | xã Sơn Dung và Sơn Mùa huyện Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi |
Thác Mơ (*) | 225 | 662 | 1991 | 2017 | 11°51′28″B 107°01′09″Đ / 11,857767°B 107,019253°Đ / 11.857767; 107.019253 (td.Thác Mơ) | Sông Bé | xã Đức Hạnh huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước |
Đa Nhim | 160 | 1000 | 1962 | 1964 | 11°51′10″B 108°36′21″Đ / 11,852897°B 108,605836°Đ / 11.852897; 108.605836 | Đa Nhim | Tt. D'Ran huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng và xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận |
Đại Ninh | 300 | 1178 | 2003 | 2008 | 11°39′00″B 108°19′13″Đ / 11,649864°B 108,320239°Đ / 11.649864; 108.320239 | Đa Nhim | huyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng & huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận |
Đồng Nai 3 | 180 | 607 | 2004 | 2011 | 11°52′20″B 107°53′19″Đ / 11,872225°B 107,888656°Đ / 11.872225; 107.888656 (td.ĐồngNai3) | Đồng Nai | xã Đắk Plao huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông và xã Lộc Lâm huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng |
Đồng Nai 4 | 340 | 1100 | 2004 | 2012 | 11°53′06″B 107°43′43″Đ / 11,885128°B 107,728639°Đ / 11.885128; 107.728639 (td.ĐồngNai4) | Đồng Nai | Tt. Quảng Khê huyện Đăk GLong tỉnh Đắk Nông và xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng |
Đồng Nai 5 | 150 | 616 | 2012 | 2015 | 11°47′34″B 107°33′12″Đ / 11,792692°B 107,553364°Đ / 11.792692; 107.553364 | Đồng Nai | xã Đắk Sin huyện Đăk R'Lấp tỉnh Đắk Nông và xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng |
Trị An | 400 | 1700 | 1984 | 1991 | 11°06′17″B 106°59′05″Đ / 11,104786°B 106,984822°Đ / 11.104786; 106.984822 | Đồng Nai | huyện Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai |
Hàm Thuận - Đa Mi | 475 | 1555 | 1997 | 2001 | 11°20′09″B 107°56′06″Đ / 11,335956°B 107,934956°Đ / 11.335956; 107.934956 | La Ngà | xã La Ngâu huyện Tánh Linh và La Dạ huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận |
Đăk R’Tih | 144 | 637 | 2007 | 2011 | 11°57′59″B 107°39′27″Đ / 11,96642°B 107,657365°Đ / 11.966420; 107.657365 (Đăk R’Tih1) | Đăk R’tih | Tx. Gia Nghĩa và xã Nhân Cơ huyện Đăk R’lấp tỉnh Đắk Nông |
Các thủy điện vừa và nhỏ
Các thủy điện vừa và nhỏ có công suất lắp máy từ 5 MW trở lên.
Tên thủy điện | Công suất PLM (MW) | Sản lượng (triệu KWh /năm) | Năm khởi công | Năm hoạt động | Tọa độ | Trên sông | Vị trí hành chính |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ankroet | 4.4 | 1942 | 1946 | 11°59'53"B 108°21'34"Đ | Suối Vàng | xã Lát huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng | |
Sông Bạc | 42 | 166,2 | 2010 | 2014 | 22°27′04″B 104°43′17″Đ / 22,45103°B 104,721281°Đ / 22.451030; 104.721281 (td.SgBạc) | Sông Bạc | xã Tân Trịnh huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang |
Xuân Minh HG | 5 | 22°29′04″B 104°44′13″Đ / 22,484501°B 104,736918°Đ / 22.484501; 104.736918 (td.Xuân Minh HG) | Sông Bạc | xã Xuân Minh huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang | |||
Bắc Nà | 17 | 70 | 2014 | 2016 | 22°30′17″B 104°20′10″Đ / 22,504828°B 104,33611°Đ / 22.504828; 104.336110 | Bắc Nà | xã Thải Giàng Phố và Bản Liền huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai |
Sông Chảy 3 | 14 | 2017 | 2011 | 22°44′22″B 104°37′48″Đ / 22,73944°B 104,63°Đ / 22.73944; 104.63000 | Sông Chảy | xã Tụ Nhân & Pờ Ly Ngài huyện Hoàng Su Phì tỉnh Hà Giang | |
Sông Chảy 5 | 16 | 62 | 2010 | 2012 | 22°42′53″B 104°32′06″Đ / 22,714756°B 104,53495°Đ / 22.714756; 104.534950 | Sông Chảy | xã Thèn Phàng và Ngán Chiên huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang |
Sông Chảy 6 | 16 | 2/2017 | 2/2019 | 22°41′29″B 104°27′47″Đ / 22,691463°B 104,462924°Đ / 22.691463; 104.462924 (td.SgChảy 6) | Sông Chảy | Tt. Cốc Pài và xã Thèn Phàng huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang | |
Pa Ke | 26 | 96,4 | 2016 | 2018 | 22°41′15″B 104°20′11″Đ / 22,68762°B 104,336418°Đ / 22.687620; 104.336418 (td.PaKe) | Sông Chảy | xã Lùng Sui huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai & xã Pà Vầy Sủ huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang |
Bắc Hà (Cốc Ly) | 90 | 378 | 2005 | 2012 | 22°30′31″B 104°11′50″Đ / 22,508545°B 104,197144°Đ / 22.508545; 104.197144 (td.Cốc Ly) | Sông Chảy | xã Cốc Ly huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai |
Vĩnh Hà | 21 | 89 | 2013 | 2016 | 22°18′13″B 104°27′12″Đ / 22,303611°B 104,453333°Đ / 22.303611; 104.453333 | Sông Chảy | xã Tân Dương & Thượng Hà huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai |
Sông Chừng | 19.5 | 70 | 2008 | 2011 | 22°25′46″B 104°37′59″Đ / 22,429486°B 104,63307°Đ / 22.429486; 104.633070 | Sông Con | Tt. Yên Bình huyện Quang Bình tỉnh Hà Giang[2] |
Bảo Lạc A | 30 | 170 | 2020 | 2022 | 22°57′40″B 105°46′31″Đ / 22,961208°B 105,775194°Đ / 22.961208; 105.775194 (td.BảoLạcA?) | Sông Gâm | xã Cô Ba huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng |
Bảo Lạc B | 18 | 35,3 | 2017 | 6/2020 | 22°56′49″B 105°35′43″Đ / 22,946887°B 105,595266°Đ / 22.946887; 105.595266 (td.BảoLạcB?) | Sông Gâm | xã Bảo Toàn huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng |
Bảo Lâm 1 | 30 | 124 | 11/2014 | 12/2016 | 22°56′32″B 105°32′56″Đ / 22,942286°B 105,548844°Đ / 22.942286; 105.548844 (td.BảoLâm 1) | Sông Gâm | xã Lý Bôn huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng |
Mông Ân | 30 | 110 | 2017 | 2019 | 22°51′20″B 105°29′08″Đ / 22,855687°B 105,485566°Đ / 22.855687; 105.485566 (td.Mông Ân) | Sông Gâm | Tt. Pác Miầu và xã Nam Quang huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng |
Bắc Mê | 45 | 197 | 2014 | 2017 | 22°45′27″B 105°25′46″Đ / 22,757626°B 105,429388°Đ / 22.757626; 105.429388 (td.BacMe) | Sông Gâm | xã Yên Phong & Phú Nam huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang |
Chiêm Hóa | 48 | 198,6 | 2009 | 2013 | 22°11′54″B 105°19′41″Đ / 22,198333°B 105,328056°Đ / 22.198333; 105.328056 (Tđ.ChiêmHóa) | Sông Gâm | xã Ngọc Hội huyện Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang |
Yên Sơn | 90 | 296 | 2013 | 2020 | 21°59′49″B 105°12′58″Đ / 21,996966°B 105,216218°Đ / 21.996966; 105.216218 | Sông Gâm | xã Quý Quân huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang[3] |
Nậm Lang | 12 | 42 | 2017 | 22°57′43″B 105°15′55″Đ / 22,962039°B 105,265238°Đ / 22.962039; 105.265238 (td.NLang) | Nậm Lang | xã Ngọc Long huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang[4] | |
Phong Quang | 18 | 63,2 | 2017 | 22°50′18″B 104°58′24″Đ / 22,838338°B 104,973367°Đ / 22.838338; 104.973367 (td.PhgQuang) | Sông Lô | p. Quang Trung Tp. Hà Giang[4] | |
Sông Lô 2 | 28 | 117 | 10/2015 | 2018 | 22°43′30″B 104°58′21″Đ / 22,724898°B 104,972595°Đ / 22.724898; 104.972595 (td.SgLô 2) | Sông Lô | xã Đạo Đức và Trung Thành huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang |
Sông Lô 3 | 18 | 2011 | 22°39′40″B 104°59′37″Đ / 22,66113°B 104,993551°Đ / 22.661130; 104.993551 (td.SgLô 3) | Sông Lô | Tt. Vị Xuyên và xã Ngọc Linh huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang | ||
Sông Lô 4 | 24 | 80 | 2015 | 2017 | 22°32′41″B 104°54′41″Đ / 22,544846°B 104,911361°Đ / 22.544846; 104.911361 (td.SgLô4) | Sông Lô | xã Tân Thành huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang |
Sông Lô 5 | 29.7 | 115,8 | 2020 | Sông Lô | xã Quang Minh & Kim Ngọc huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang | ||
Sông Lô 6 | 48 | 187,2 | 9/2015 | 6/2020 | 22°17′46″B 104°55′02″Đ / 22,296175°B 104,917122°Đ / 22.296175; 104.917122 | Sông Lô | xã Vĩnh Hảo huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang và xã Yên Thuận huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang[5]. |
Sông Lô 8A | 27 | 106,6 | 2018 | 6/2020 | 22°03′53″B 105°03′23″Đ / 22,064808°B 105,05638°Đ / 22.064808; 105.056380 (td.SgLô 8A) | Sông Lô | Tt. Tân Yên và xã Tân Thành huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang |
Sông Lô 8B | 27 | 109,1 | 2018 | 11/2020 | 21°54′25″B 105°10′29″Đ / 21,906929°B 105,174717°Đ / 21.906929; 105.174717 (td.SgLô 8B) | Sông Lô | Tt. Yên Sơn & Phúc Ninh huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang |
Nậm Lúc | 24 | 100 | 2009 | 21°20′28″B 104°20′59″Đ / 21,341211°B 104,3498°Đ / 21.341211; 104.349800 | Nậm Lúc | xã Nậm Lúc và Cốc Lầu huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai | |
Nậm Ly | 5.1 | 22,6 | 2/2009 | 10/2017 | 22°33′23″B 104°34′11″Đ / 22,556391°B 104,569684°Đ / 22.556391; 104.569684 (td.NmLy) | Nậm Ly | xã Quảng Nguyên huyện Xín Mần tỉnh Hà Giang |
Nậm Mạ | 18 | 72 | 2015 | 2018 | 22°53′44″B 105°04′41″Đ / 22,89566°B 105,07815°Đ / 22.895660; 105.078150 (td.NmMa) | Nậm Mạ | xã Tùng Bá huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang[6] |
Sông Miện 1 | 6 | 25 | 4/2009 | 10/2011 | 23°09′25″B 105°01′02″Đ / 23,156976°B 105,017348°Đ / 23.156976; 105.017348 | Sông Miện | xã Bát Đại Sơn huyện Quản Bạ và xã Na Khê huyện Yên Minh tỉnh Hà Giang |
Thái An | 82 | 400 | 2008 | 9/2010 | 22°59′56″B 105°03′56″Đ / 22,998902°B 105,065431°Đ / 22.998902; 105.065431 | Sông Miện | xã Thái An huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang[7]. |
Thuận Hòa | 38 | 160 | 2014 | 6/2017 | 22°57′39″B 105°02′00″Đ / 22,960782°B 105,033318°Đ / 22.960782; 105.033318 (td.Thuận Hòa) | Sông Miện | xã Thuận Hòa huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang[8] |
Sông Miện 5 | 16.5 | 2012 | 22°55′24″B 105°00′23″Đ / 22,923324°B 105,006382°Đ / 22.923324; 105.006382 (td.SgMiện5) | Sông Miện | xã Thuận Hòa huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang | ||
Sông Miện 5A | 9 | 35 | 3/2011 | 3/2015 | 22°53′36″B 104°59′32″Đ / 22,893316°B 104,99225°Đ / 22.893316; 104.992250 (td.SgMiện 5A) | Sông Miện | xã Thuận Hòa huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang[9] |
Sông Miện 6 | 12 | 3/2017 | 22°50′55″B 105°00′49″Đ / 22,848615°B 105,013571°Đ / 22.848615; 105.013571 (td.SgMiện6) | Sông Miện | p. Quang Trung Tp. Hà Giang | ||
Nậm Mu | 12 | 56 | 2002 | 2004 | 22°32′59″B 104°52′36″Đ / 22,549631°B 104,87675°Đ / 22.549631; 104.876750 | Nậm Mu | xã Tân Thành huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang |
Nậm Ngần | 13.5 | 2005 | 2009 | 22°36′44″B 104°53′35″Đ / 22,612182°B 104,893062°Đ / 22.612182; 104.893062 (Đp.Nậm Ngần) | Nậm Ngần | xã Thượng Sơn & Quảng Ngần huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang | |
Sông Nhiệm 3 | 10 | 9/2019 | 11/2021 | 23°02′29″B 105°24′22″Đ / 23,04135°B 105,406101°Đ / 23.041350; 105.406101 (td.SgNhiệm3) | Sông Nhiệm | xã Niêm Sơn huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang | |
Sông Nhiệm 4 | 6 | 6/2018 | 11/2021 | 23°00′41″B 105°28′29″Đ / 23,011508°B 105,474624°Đ / 23.011508; 105.474624 (td.SgNhiệm4) | Sông Nhiệm | xã Niêm Tòng huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang | |
Nho Quế 1 | 32 | 129 | 2013 | 2017 | 23°13′52″B 105°25′38″Đ / 23,231101°B 105,427198°Đ / 23.231101; 105.427198 (Nho Quế 1) | Nho Quế | xã Giàng Chu Phìn và Xín Cái huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang |
Nho Quế 2 | 48 | 225 | 8/2012 | 08/2016 | 23°10′53″B 105°28′40″Đ / 23,181384°B 105,477844°Đ / 23.181384; 105.477844 (Nho Quế 2) | Nho Quế | xã Giàng Chu Phìn và Xín Cái huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang |
Bảo Lâm 3 | 46 | 192,2 | 7/2015 | 6/2018 | 23°00′47″B 105°29′12″Đ / 23,013075°B 105,486747°Đ / 23.013075; 105.486747 (td.Bảo Lâm 3) | Nho Quế | xã Đức Hạnh huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng và xã Niêm Tòng huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang[10] |
Bảo Lâm 3A | 8 | 33,4 | 2/2016 | 6/2018 | Nho Quế | xã Đức Hạnh và Lý Bôn huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng | |
Nậm Khánh | 12 | 48,9 | 2007 | 2012 | 22°29′14″B 104°22′00″Đ / 22,487111°B 104,366694°Đ / 22.487111; 104.366694 | Nậm Phàng | xã Nậm Khánh và Bản Liền huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai |
Nậm Phàng | 36 | 146 | 2008 | 2012 | 22°24′56″B 104°19′06″Đ / 22,41566°B 104,318392°Đ / 22.415660; 104.318392 | Nậm Phàng | xã Nậm Đét và Nậm Khánh huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai[11] |
Thác Xăng | 16 | 65,3 | 2008 | 2016 | 22°10′17″B 106°29′55″Đ / 22,171324°B 106,498572°Đ / 22.171324; 106.498572 | Bắc Giang | xã Hùng Việt huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn[12] |
Thân Giáp | 6 | 5/2016 | 12/2018 | 22°44′03″B 106°32′52″Đ / 22,73418°B 106,547782°Đ / 22.734180; 106.547782 (td.Thân Giáp) | Bắc Vọng | xã Đoài Dương huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng | |
Nà Lòa | 6 | 30 | 2006 | 22°41′05″B 106°35′56″Đ / 22,684633°B 106,599022°Đ / 22.684633; 106.599022 (td.) | Bắc Vọng | xã Bế Văn Đàn huyện Phục Hòa tỉnh Cao Bằng | |
Nà Tẩu | 6 | 18,5 | 2013 | 1/2014 | 22°40′20″B 106°30′18″Đ / 22,672175°B 106,504972°Đ / 22.672175; 106.504972 (td.) | Bắc Vọng | xã Cai Bộ huyện Quảng Hòa tỉnh Cao Bằng |
Tiên Thành | 16.5 | 49 | 2009 | 2019 | 22°34′14″B 106°26′00″Đ / 22,570529°B 106,433418°Đ / 22.570529; 106.433418 | Sông Bằng | xã Tiên Thành huyện Phục Hòa tỉnh Cao Bằng[13] |
Hòa Thuận | 17.4 | 9/2009 | 2018 | 22°32′34″B 106°29′40″Đ / 22,54283°B 106,494385°Đ / 22.542830; 106.494385 (td.Hòa Thuận) | Sông Bằng | Tt. Hòa Thuận huyện Quảng Hòa tỉnh Cao Bằng | |
Bình Long | 6.5 | 20,9 | 2020 | 2021 | 22°44′05″B 106°07′20″Đ / 22,734798°B 106,122213°Đ / 22.734798; 106.122213 (Thủy điện Bình Long) | Dẻ Rào | xã Bình Long huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng |
Hoa Thám | 5.8 | 23,3 | 2007 | 9/2018 | 22°37′09″B 106°06′01″Đ / 22,619159°B 106,100172°Đ / 22.619159; 106.100172 (td.HThám) | Sông Hiến | xã Hoa Thám huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng[14] |
Bạch Đằng | 5 | 17 | 2017 | 2020 | 22°35′52″B 106°09′50″Đ / 22,597833°B 106,163859°Đ / 22.597833; 106.163859 (td.BĐằng) | Sông Hiến | xã Bạch Đằng huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng[15] |
Pác Cáp | 6 | 4/2019 | 2020 | 22°12′47″B 106°07′50″Đ / 22,212974°B 106,130434°Đ / 22.212974; 106.130434 (td.Pác Cáp) | Na Rì | xã Lương Thành và Văn Minh huyện Na Rì tỉnh Bắc Kạn[16] | |
Bản Rạ | 18 | 70 | 2007 | 2012 | 22°51′32″B 106°41′59″Đ / 22,85895°B 106,699769°Đ / 22.858950; 106.699769 | Quây Sơn | xã Đàm Thủy huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng |
Sử Pán 1 | 30 | 125 | 2016 | 2019 | 22°17′28″B 103°54′54″Đ / 22,290999°B 103,91512°Đ / 22.290999; 103.915120 (td.SửPán1) | Ngòi Bo | xã Mường Hoa và Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai |
Sử Pán 2 | 34.5 | 165 | 2006 | 2012 | 22°16′19″B 103°56′33″Đ / 22,271888°B 103,942384°Đ / 22.271888; 103.942384 (td.SửPán2) | Ngòi Bo | xã Mường Hoa và Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai |
Bản Hồ | 10 | 6/2018 | 22°15′45″B 103°58′28″Đ / 22,26251°B 103,974544°Đ / 22.262510; 103.974544 (td.BảnHồ) | Ngòi Bo | xã Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai | ||
Nậm Củn | 40 | 2016 | 2018 | 22°16′02″B 103°58′55″Đ / 22,267279°B 103,982037°Đ / 22.267279; 103.982037 | Ngòi Bo | xã Mường Bo Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai | |
Tà Thàng | 60 | 242 | 2009 | 2013 | 22°17′55″B 104°01′20″Đ / 22,298694°B 104,022117°Đ / 22.298694; 104.022117 | Ngòi Bo | xã Suối Thầu và Thanh Bình Tx. Sa Pa, và xã Gia Phú huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai |
Suối Chăn 1 | 27 | 2015 | 2018 | 22°06′52″B 104°12′28″Đ / 22,114483°B 104,20785°Đ / 22.114483; 104.207850 | Suối Chăn | xã Làng Giàng huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai | |
Suối Chăn 2 | 14 | 2015 | 2017 | 22°08′18″B 104°13′06″Đ / 22,138429°B 104,218263°Đ / 22.138429; 104.218263 | Suối Chăn | xã Nậm Rạng huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai[17] | |
Minh Lương | 28 | 103 | 2016 | 2018 | 22°02′43″B 104°05′21″Đ / 22,045185°B 104,089225°Đ / 22.045185; 104.089225 (td.MinhLương) | Nậm Chăn | xã Thẩm Dương và Minh Lương huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai[18] |
Nậm Đông | 21.4 | 97 | 2004 | 2011 | 21°35′17″B 104°23′53″Đ / 21,58806°B 104,39806°Đ / 21.58806; 104.39806 | Nậm Đông | xã Túc Đán huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái[19] |
Ngòi Hút 2 | 48 | 209 | 2010 | 2015 | 21°47′35″B 104°20′15″Đ / 21,7931°B 104,337627°Đ / 21.793100; 104.337627 (td.NgHút 2) | Ngòi Hút | xã Nậm Có huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái |
Cốc San | 30 | 120 | 2010 | 2016 | 22°24′52″B 103°54′24″Đ / 22,414439°B 103,90655°Đ / 22.414439; 103.906550 (td.Cốc San) | Ngòi Dum | xã Trung Chải Tx. Sa Pa, Tòng Sành huyện Bát Xát, Cốc San Tp. Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
Ngòi Đường 1 | 5.5 | 2012 | 22°22′08″B 103°57′39″Đ / 22,368803°B 103,960841°Đ / 22.368803; 103.960841 (td.NgĐường 1) | Ngòi Đường | xã Tả Phời Tp. Lào Cai tỉnh Lào Cai | ||
Ngòi Đường 2 | 5 | 2006 | 2008 | 22°23′37″B 103°58′51″Đ / 22,393695°B 103,980804°Đ / 22.393695; 103.980804 (td.NgĐường 2) | Ngòi Đường | xã Tả Phời Tp. Lào Cai tỉnh Lào Cai | |
Ngòi Hút 1 | 8.4 | 36 | 2007 | 2011 | 21°48′28″B 104°26′05″Đ / 21,807767°B 104,43465°Đ / 21.807767; 104.434650 (td.NgHút 1) | Ngòi Hút | xã Phong Dụ Thượng huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái |
Ngòi Hút 2A | 8.4 | 2015 | 21°46′25″B 104°23′46″Đ / 21,773615°B 104,396062°Đ / 21.773615; 104.396062 (td.NgHút 2A) | Ngòi Hút | xã Nậm Có huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái | ||
Nậm Khắt | 7.5 | 33 | 2016 | 2018 | 22°03′51″B 104°06′33″Đ / 22,064068°B 104,109286°Đ / 22.064068; 104.109286 (td.NmKhat) | Nậm Khắt | xã Thẩm Dương và Dần Thàng huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai[20] |
Nậm Khóa | 18 | 2008 | 2011 | 22°03′48″B 103°58′43″Đ / 22,063446°B 103,978684°Đ / 22.063446; 103.978684 | Nậm Khóa | xã Nậm Xé huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai | |
Ngòi Phát | 72 | 314 | 2007 | 11/2014 | 22°33′16″B 103°44′36″Đ / 22,554575°B 103,743353°Đ / 22.554575; 103.743353 | Ngòi Phát | xã Bản Vược, Cốc Mỳ và Bản Xèo huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
Mường Hum | 32 | 121 | 2008 | 2011 | 22°32′26″B 103°42′51″Đ / 22,540417°B 103,714172°Đ / 22.540417; 103.714172 | Ngòi Phát | xã Bản Xèo và Dền Thàng huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
Nậm Pung | 9.3 | 30 | 2007 | 2009 | 22°30′25″B 103°41′26″Đ / 22,506894°B 103,690619°Đ / 22.506894; 103.690619 | Ngòi Phát | xã Nậm Pung và xã Mường Hum, huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
Tà Lơi 1 | 15 | 58 | 2015 | Tà Lơi | xã Trung Lèng Hồ huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai | ||
Tà Lơi 2 | 10.5 | 48 | 10/2012 | 07/2016 | 22°29′21″B 103°39′56″Đ / 22,489292°B 103,665572°Đ / 22.489292; 103.665572 (td.TàLơi2) | Tà Lơi | xã Trung Lèng Hồ và Mường Hum huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai[21] |
Tà Lơi 3 | 7.5 | 30 | 3/2010 | 11/2012 | 22°30′22″B 103°41′26″Đ / 22,506232°B 103,690628°Đ / 22.506232; 103.690628 (td.TaLoi) | Tà Lơi | xã Trung Lèng Hồ và Mường Hum huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai[22] |
Pờ Hồ | 13.2 | 52,1 | 1/2016 | 2019 | 22°27′06″B 103°40′11″Đ / 22,451709°B 103,669721°Đ / 22.451709; 103.669721 (td.Pờ Hồ) | Pờ Hồ | xã Trung Lèng Hồ và Mường Hum huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
Trạm Tấu | 30 | 123 | 2018 | 21°30′22″B 104°27′01″Đ / 21,506081°B 104,450361°Đ / 21.506081; 104.450361 | Ngòi Thia | xã Trạm Tấu huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái | |
Văn Chấn | 57 | 246,5 | 2009 | 2013 | 21°40′55″B 104°33′03″Đ / 21,681923°B 104,550714°Đ / 21.681923; 104.550714 | Ngòi Thia | xã Suối Quyền và An Lương huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái[23] |
Thác Cá 1 | 27 | 4/2018 | 2020 | 21°42′03″B 104°38′08″Đ / 21,700817°B 104,635428°Đ / 21.700817; 104.635428 (td.ThácCá1) | Ngòi Thia | xã Mỏ Vàng huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái | |
Thác Cá 2 | 14.5 | 21°44′48″B 104°38′40″Đ / 21,746642°B 104,644315°Đ / 21.746642; 104.644315 (td.ThácCá2) | Ngòi Thia | xã Mỏ Vàng huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái | |||
Đồng Sung | 20 | 68 | 1/2018 | 2019 | 21°49′16″B 104°39′29″Đ / 21,821197°B 104,658155°Đ / 21.821197; 104.658155 (td.Đồng Sung) | Ngòi Thia | xã Yên Phú & Đại Phác huyện Văn Yên tỉnh Yên Bái[24] |
Nậm Toóng | 30 | 151 | 2007 | 2016 | 22°13′28″B 103°56′47″Đ / 22,224311°B 103,946321°Đ / 22.224311; 103.946321 | Nậm Trung Hồ | xã Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai |
Séo Chong Hô | 22 | 100 | 2008 | 2013 | 22°14′53″B 103°53′47″Đ / 22,248083°B 103,896294°Đ / 22.248083; 103.896294 | Séo Trung Hồ | xã Tả Van và Bản Hồ Tx. Sa Pa tỉnh Lào Cai |
Ngòi Xan 1 | 10.5 | 42 | 2005 | 2007 | 22°28′24″B 103°52′22″Đ / 22,473372°B 103,872908°Đ / 22.473372; 103.872908 | Ngòi Xan | xã Phìn Ngan huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
Ngòi Xan 2 | 8 | 75 | 2006 | 2008 | 22°28′31″B 103°51′34″Đ / 22,475372°B 103,859458°Đ / 22.475372; 103.859458 | Ngòi Xan | xã Phìn Ngan huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
Sùng Vui | 18 | 58 | 2005 | 2012 | 22°26′04″B 103°49′16″Đ / 22,434439°B 103,821047°Đ / 22.434439; 103.821047 | Ngòi Xan | xã Phìn Ngan huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
Nậm Xây Luông | 15 | 2015 | 2017 | 21°58′29″B 104°05′20″Đ / 21,9746°B 104,088998°Đ / 21.974600; 104.088998 | Nậm Xây Luông | xã Nậm Xây huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai | |
Nậm Xây Nọi | 12 | 2015 | 2017 | 21°57′47″B 104°03′25″Đ / 21,96292°B 104,057042°Đ / 21.962920; 104.057042 | Nậm Xây Nọi | xã Nậm Xây và Nậm Xé huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai | |
Nậm Ban (3 bậc) | 50 | 2014 | 2019 | 22°24′05″B 103°06′28″Đ / 22,401304°B 103,107693°Đ / 22.401304; 103.107693 (td.NmBan2) | Nậm Ban | xã Nậm Ban huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu | |
Nậm Bụm 1 | 16 | 56,8 | 11/2018 | 9/2020 | 22°24′17″B 102°58′56″Đ / 22,404835°B 102,982097°Đ / 22.404835; 102.982097 (td.NmBụm 1) | Nậm Bum | xã Hua Bum huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu[25] |
Nậm Bụm 2 | 25 | 85,1 | 11/2019 | 2021 | 22°22′27″B 102°51′23″Đ / 22,374033°B 102,856309°Đ / 22.374033; 102.856309 (td.NmBụm 2) | Nậm Bum | xã Hua Bum huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu[26] |
Nậm Cát | 5 | 18 | 2009 | 22°37′43″B 103°17′27″Đ / 22,628568°B 103,290918°Đ / 22.628568; 103.290918 (td.NmCát) | Nậm Cát | xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu | |
Nậm Cấu 1 | 10 | 2017 | 22°25′54″B 102°47′54″Đ / 22,43157°B 102,798349°Đ / 22.431570; 102.798349 (td.NmCấu 1) | Nậm Cấu | xã Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu | ||
Nậm Cấu 2 | 10 | 33,4 | 2017 | 22°23′39″B 102°48′34″Đ / 22,394039°B 102,809521°Đ / 22.394039; 102.809521 (td.NmCấu 2) | Nậm Cấu | xã Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu | |
Nậm Chiến 2 | 32 | 132 | 2007 | 2009 | 21°30′00″B 104°05′27″Đ / 21,500128°B 104,090833°Đ / 21.500128; 104.090833 | Nậm Chiến | xã Chiềng San huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Pá Chiến | 22 | 82 | 2012 | 2013 | 21°28′34″B 104°02′25″Đ / 21,476039°B 104,040272°Đ / 21.476039; 104.040272 | Nậm Chiến | xã Chiềng San huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Nậm Chim 1 | 16 | 2006 | 2010 | 21°20′34″B 104°21′00″Đ / 21,342677°B 104,350098°Đ / 21.342677; 104.350098 (td.NmChim1) | Nậm Chim | huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La[27] | |
Nậm Chim 1A | 10 | 2013 | 2015 | Nậm Chim | huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La[28] | ||
Nậm Chim 1B | 10 | 2016 | Nậm Chim | huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La | |||
Nậm Chim 2 | 14 | 2013 | 2015 | 21°18′58″B 104°17′30″Đ / 21,316158°B 104,291768°Đ / 21.316158; 104.291768 (td.NmChim2) | Nậm Chim | xã Chim Vàn huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La[29] | |
Mường Mươn | 22 | 2018 | 21°44′57″B 103°02′21″Đ / 21,749166°B 103,039099°Đ / 21.749166; 103.039099 (td.MgMươn) | Nậm Chim | xã Ma Thì Hồ và Na Sang huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên | ||
Phi Lĩnh | 16 | 2017 | 2020 | 21°47′06″B 102°57′06″Đ / 21,784984°B 102,95179°Đ / 21.784984; 102.951790 (td.Phi Lĩnh) | Nậm Chim | xã Si Pa Phìn huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên | |
Nậm Củm 4 | 54 | 237 | 2017 | 2019 | 22°31′52″B 102°35′46″Đ / 22,530978°B 102,596181°Đ / 22.530978; 102.596181 | Nậm Củm | xã Mường Tè huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu |
Nậm Đích 1 | 18 | 61,6 | 2018 | 10/2020 | 22°14′12″B 103°37′11″Đ / 22,236584°B 103,619826°Đ / 22.236584; 103.619826 (td.NĐích1) | Nậm Đích | xã Khun Há huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu |
Đông Pao | 6.5 | 27 | 2019 | 2021 | Nậm Đích | xã Bản Hon huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu | |
Chu Va 2 | 12 | 11/2017 | 5/2019 | Nậm Giê | xã Sơn Bình huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu | ||
Nậm Giôn | 20 | 2007 | 2011 | 21°40′22″B 103°46′18″Đ / 21,67278°B 103,77167°Đ / 21.67278; 103.77167 | Nậm Giôn | xã Nậm Giôn huyện Mường La và xã Chiềng Ơn huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La[30] | |
Nậm He | 16 | 59 | 2010 | 2014 | 21°57′54″B 103°06′05″Đ / 21,964962°B 103,101254°Đ / 21.964962; 103.101254 | Nậm He | xã Mường Tùng huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên[31] |
Nậm Hồng 1&2 | 16 | 2011 | 2013 | 21°27′27″B 104°11′35″Đ / 21,4575°B 104,19306°Đ / 21.45750; 104.19306 | Nậm Hồng | xã Chiềng Công huyện Mường La tỉnh Sơn La | |
Nậm Khốt | 14 | 56 | 2007 | 2011 | 21°37′53″B 104°10′18″Đ / 21,631508°B 104,171764°Đ / 21.631508; 104.171764 (td.NKhốt) | Nậm Khắt | xã Ngọc Chiến huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Khao Mang Thượng | 24.5 | 71 | 2012 | 2015 | 21°52′03″B 103°59′56″Đ / 21,867566°B 103,999024°Đ / 21.867566; 103.999024 (td.KMThuong) | Nậm Kim | xã Khao Mang huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái[32] |
Khao Mang Hạ | 30 | 2013 | 2017 | 21°52′41″B 103°56′35″Đ / 21,87793°B 103,942984°Đ / 21.877930; 103.942984 (td.KM Hạ) | Nậm Kim | xã Khao Mang, Lao Chải & Hồ Bốn huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái | |
Hồ Bốn | 18 | 73 | 2008 | 2012 | 21°52′40″B 103°56′31″Đ / 21,877756°B 103,941975°Đ / 21.877756; 103.941975 | Nậm Kim | xã Hồ Bốn huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái [33] |
Mường Kim | 13.5 | 54 | 2007 | 2010 | 21°52′33″B 103°55′25″Đ / 21,875909°B 103,923733°Đ / 21.875909; 103.923733 (td.MgKim) | Nậm Kim | xã Hồ Bốn huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái |
Mường Kim 2 | 10.5 | 2018 | 2020 | 21°52′32″B 103°53′36″Đ / 21,875658°B 103,893396°Đ / 21.875658; 103.893396 (td.MgKim 2) | Nậm Kim | xã Mường Kim huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu & xã Hồ Bốn huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái | |
Nậm La | 32 | 103,5 | 12/2007 | 2011 | 21°24′18″B 103°59′01″Đ / 21,404925°B 103,983642°Đ / 21.404925; 103.983642 | Nậm La | xã Chiềng Xôm và Mường Bú huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Nậm Lụm 2 | 18 | 69,4 | 2018 | 5/2021 | 22°37′28″B 103°22′53″Đ / 22,62449°B 103,381327°Đ / 22.624490; 103.381327 (td.NLum) | Nậm Lụm | xã Bản Lang huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu |
Suối Lừm 1 | 20 | 80,3 | 2013 | 21°22′15″B 104°13′08″Đ / 21,370791°B 104,218957°Đ / 21.370791; 104.218957 (td.SgLừm1) | Nậm Lừm | xã Pắc Ngà và Hang Chú huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La | |
Suối Lừm 3 | 14 | 2011 | 2016 | 21°21′41″B 104°12′07″Đ / 21,361513°B 104,202069°Đ / 21.361513; 104.202069 (td.SgLừm3) | Nậm Lừm | xã Pắc Ngà huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La | |
Nậm Mở 2 | 12 | 48,8 | 12/2010 | 2013 | 21°46′22″B 103°54′28″Đ / 21,772664°B 103,907909°Đ / 21.772664; 103.907909 (td.NMở 2) | Nậm Mở | xã Khoen On huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu |
Nậm Mở 3 | 10 | 40 | 2007 | 2009 | 21°44′55″B 103°52′28″Đ / 21,748648°B 103,874458°Đ / 21.748648; 103.874458 (td.NMở 3) | Nậm Mở | xã Khoen On huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu |
Nậm Mu 2 | 10.2 | 2015 | 2017 | 21°47′21″B 103°19′29″Đ / 21,789187°B 103,324687°Đ / 21.789187; 103.324687 | Nậm Mu | xã Mường Mùn huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên | |
Huổi Chan 1 | 15 | 65 | 2017 | 2020 | 21°36′19″B 103°01′22″Đ / 21,605379°B 103,022821°Đ / 21.605379; 103.022821 (td.Huổi Chan) | Nậm Mức | xã Mường Pồn huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên |
Long Tạo | 42 | 189 | 2017 | 2019 | 21°42′51″B 103°12′58″Đ / 21,714051°B 103,216151°Đ / 21.714051; 103.216151 | Nậm Mức | xã Pú Xi huyện Tuần Giáo và Mường Mươn Na Sang Huổi Mí huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên |
Nậm Mức | 44 | 176 | 2009 | 2014 | 21°47′53″B 103°17′37″Đ / 21,798081°B 103,293494°Đ / 21.798081; 103.293494 | Nậm Mức | xã Mường Mùn huyện Tuần Giáo và xã Pa Ham huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên |
Trung Thu | 30 | 124 | 2014 | 2016 | 21°56′14″B 103°15′16″Đ / 21,937197°B 103,254475°Đ / 21.937197; 103.254475 (td.TrungThu) | Nậm Mức | xã Trung Thu huyện Tủa Chùa và xã Pa Ham huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên |
Chiềng Ngàm Thượng | 10 | 41 | 2011 | 2012 | 21°29′26″B 103°46′50″Đ / 21,490522°B 103,780571°Đ / 21.490522; 103.780571 (td.ChNgamThuong) | Suối Muội | xã Chiềng Ngàm huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La |
Nậm Na 1 | 30 | 125 | 2015 | 6/2018 | 22°35′46″B 103°15′36″Đ / 22,596134°B 103,259937°Đ / 22.596134; 103.259937 (td.NmNa 1) | Nậm Na | xã Hoang Thèn huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu |
Nậm Na 2 | 66 | 254 | 2009 | 2015 | 22°29′37″B 103°13′54″Đ / 22,493591°B 103,231785°Đ / 22.493591; 103.231785 (td.NmNa 2) | Nậm Na | xã Huổi Luông huyện Phong Thổ và xã Phìn Hồ huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu |
Nậm Na 3 | 84 | 361 | 2012 | 2015 | 22°17′57″B 103°09′41″Đ / 22,299178°B 103,161471°Đ / 22.299178; 103.161471 (td.NmNa 3) | Nậm Na | xã Chăn Nưa huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu |
Nậm Nghẹ | 7.5 | 2017 | 22°25′00″B 102°57′10″Đ / 22,416647°B 102,95285°Đ / 22.416647; 102.952850 (td.NmNghẹ) | Nậm Nghẹ | xã Hua Bum huyện Nậm Nhùn tỉnh Lai Châu | ||
Nậm Núa | 10.8 | 2015 | 2017 | 21°18′6″B 102°56′16″Đ / 21,30167°B 102,93778°Đ / 21.30167; 102.93778 | Nậm Nứa | xã Pa Thơm huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên | |
Nậm Pàn 5 | 34.5 | 2010 | 21°20′49″B 104°00′50″Đ / 21,346895°B 104,014026°Đ / 21.346895; 104.014026 (td.NmPan5) | Nậm Pàn | xã Mường Bú huyện Mường La tỉnh Sơn La | ||
Nậm Pay | 7.5 | 25,3 | 2014 | 2019 | 21°47′24″B 103°23′43″Đ / 21,79003°B 103,395168°Đ / 21.790030; 103.395168 (td.NmPay) | Nậm Pay | xã Nà Tòng huyện Tuần Giáo tỉnh Điện Biên[34] |
Chiềng Công 1&2 | 8 | 2009 | 2011 | 21°27′26″B 104°12′37″Đ / 21,457178°B 104,210367°Đ / 21.457178; 104.210367 | Nậm Pia | xã Chiềng Công huyện Mường La tỉnh Sơn La | |
Nậm Pia | 15 | 61 | 2006 | 2009 | 21°26′43″B 104°10′09″Đ / 21,445197°B 104,1691°Đ / 21.445197; 104.169100 | Nậm Pia | xã Chiềng Hoa huyện Mường La tỉnh Sơn La |
Háng Đồng A | 16 | 2012 | 2015 | 21°18′47″B 104°28′36″Đ / 21,312947°B 104,476603°Đ / 21.312947; 104.476603 | Sập | xã Háng Đồng huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La | |
Háng Đồng A1 | 8.4 | 2010 | 2012 | 21°15′57″B 104°32′27″Đ / 21,265794°B 104,540703°Đ / 21.265794; 104.540703 | Sập | xã Háng Đồng huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La | |
Suối Sập 3 | 14 | 51 | 2008 | 2011 | 21°13′25″B 104°29′44″Đ / 21,223481°B 104,495428°Đ / 21.223481; 104.495428 | Sập | xã Phiêng Ban huyện Bắc Yên & xã Suối Bau huyện Phù Yên |
Sập Việt | 21 | 84 | 2010 | 21°01′54″B 104°12′50″Đ / 21,031533°B 104,213836°Đ / 21.031533; 104.213836 | Sập | xã Sặp Vạt huyện Yên Châu tỉnh Sơn La | |
Nậm Sì Lường 1 | 30 | 2017 | 2020 | 22°26′33″B 102°50′01″Đ / 22,44241°B 102,833526°Đ / 22.442410; 102.833526 (td.NSLuong) | Nậm Sì Lường | xã Pa Vệ Sử huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu | |
Nậm Sì Lường 3 | 21 | 2017 | 2020 | Nậm Sì Lường | xã Pa Vệ Sử và Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu | ||
Nậm Sì Lường 4 | 20 | 2017 | 2020 | Nậm Sì Lường | xã Pa Vệ Sử và Bum Tở huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu | ||
Tô Buông - Đông Khùa | 10.1 | 43 | 12/2013 | 11/2017 | 20°56′58″B 104°24′55″Đ / 20,949311°B 104,415406°Đ / 20.949311; 104.415406 (nm.To Buông) | Tô Buông | xã Tú Nang huyện Yên Châu tỉnh Sơn La[35] |
Nậm Xá | 9.6 | 2012 | 2015 | 21°28′33″B 104°11′4″Đ / 21,47583°B 104,18444°Đ / 21.47583; 104.18444 | Nậm Xá | xã Chiềng Ân huyện Mường La tỉnh Sơn La | |
Nậm Pạc | 34 | 150 | 2018 | 2020 | 22°31′17″B 103°28′10″Đ / 22,521305°B 103,46933°Đ / 22.521305; 103.469330 (td.NmPạc) | Nậm Xe | xã Nậm Xe và Sin Suối Hồ huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu |
Xím Vàng 2 | 6.6 | 68 | 2017 | 2019 | 21°20′34″B 104°21′00″Đ / 21,342677°B 104,350098°Đ / 21.342677; 104.350098 (td.Xím Vàng2) | Xím Vàng | xã Xím Vàng và Hang Chú huyện Bắc Yên tỉnh Sơn La |
Tà Cọ | 30 | 132 | 2009 | 2012 | 20°58′11″B 103°38′00″Đ / 20,969853°B 103,633418°Đ / 20.969853; 103.633418 | Nậm Công | Tt. Sốp Cộp huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La[36] |
Nậm Hóa 1 | 18 | 70 | 2011 | 2015 | 21°21′20″B 103°24′27″Đ / 21,35565°B 103,407597°Đ / 21.355650; 103.407597 | Nậm Hua | xã Mường Bám huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La |
Sông Mã 3 | 29.5 | 104,5 | 3/2016 | 21°14′04″B 103°18′40″Đ / 21,234365°B 103,311204°Đ / 21.234365; 103.311204 | Sông Mã | xã Phì Nhừ và Mường Luân huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên[37] | |
Mường Hung | 24 | 93 | 2017 | 2019 | 20°58′50″B 103°49′04″Đ / 20,980501°B 103,817656°Đ / 20.980501; 103.817656 (td.MHung) | Sông Mã | xã Mường Hung và Chiềng Cang huyện Sông Mã tỉnh Sơn La |
Nà Lơi | 9.3 | 46 | 2000 | 2003 | 21°28′07″B 103°03′30″Đ / 21,468675°B 103,058425°Đ / 21.468675; 103.058425 | Nậm Rốm | xã Thanh Minh huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên |
Thác Trắng | 6 | 22 | 2004 | 2006 | 21°27′29″B 103°04′42″Đ / 21,457978°B 103,0782°Đ / 21.457978; 103.0782 (td.Thác Trắng) | Nậm Rốm | xã Nà Nhạn huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên |
Nậm Sọi | 10 | 35,8 | 2008 | 2010 | 20°54′46″B 103°44′08″Đ / 20,912677°B 103,735444°Đ / 20.912677; 103.735444 (td.NamSoi) | Nậm Sọi | xã Mường Cai huyện Sông Mã tỉnh Sơn La |
Sông Âm | 13 | 42,7 | 2018 | 2020 | Sông Âm | xã Tam Văn huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa | |
Ca Nan (1&2) | 23 | 80 | 2017 | 2018 | 19°19′08″B 104°15′23″Đ / 19,318968°B 104,256259°Đ / 19.318968; 104.256259 | Ca Nan | xã Chiêu Lưu, Hữu Kiệm và Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An |
Nậm Cắn 2 | 20 | 67 | 2013 | 2015 | 19°26′24″B 104°05′43″Đ / 19,440078°B 104,095187°Đ / 19.440078; 104.095187 (td.NmCan2) | Nậm Cắn | xã Tà Cạ và Nậm Cắn huyện Kỳ Sơn Nghệ An|Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An |
Trí Nang | 5.4 | 20°06′31″B 105°11′13″Đ / 20,108672°B 105,186931°Đ / 20.108672; 105.186931 (td.Trí Nang) | Sông Cáy | xã Trí Nang huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa | |||
Xoỏng Con | 15 | 55 | 2009 | 2012 | 19°11′58″B 104°28′37″Đ / 19,199568°B 104,476973°Đ / 19.199568; 104.476973 | Chà Lạp | xã Tam Thái huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An |
Hương Sơn | 33 | 143 | 2004 | 2012 | 18°26′46″B 105°09′05″Đ / 18,446022°B 105,151275°Đ / 18.446022; 105.151275 | Nậm Chốt | xã Sơn Kim 1 huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh |
Đồng Văn | 28 | 102 | 2016 | 19°53′08″B 105°07′03″Đ / 19,885577°B 105,117378°Đ / 19.885577; 105.117378 (td.Đồng Văn) | Sông Chu | xã Đồng Văn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An | |
Dốc Cáy | 15 | 2013 | 19°57′22″B 105°16′36″Đ / 19,956111°B 105,276667°Đ / 19.956111; 105.276667 (td.DCáy) | Sông Chu | xã Lương Sơn huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hóa | ||
Cửa Đạt | 97 | 430 | 2/2004 | 11/2010 | 19°52′41″B 105°16′23″Đ / 19,878189°B 105,273122°Đ / 19.878189; 105.273122 | Sông Chu | xã Xuân Mỹ huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hóa |
Xuân Minh | 15 | 65,1 | 2016 | 2018 | 19°52′55″B 105°20′05″Đ / 19,881981°B 105,3346°Đ / 19.881981; 105.334600 (td.Xuân Minh) | Sông Chu | xã Xuân Cẩm huyện Thường Xuân tỉnh Thanh Hoá[38] |
Bản Cốc | 18 | 80 | 2005 | 2009 | 19°36′19″B 104°51′32″Đ / 19,605331°B 104,858981°Đ / 19.605331; 104.858981 | Nậm Giải | xã Châu Kim và Nậm Giải huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An |
La Trọng | 18 | 60 | 2007 | 2015 | 17°52′01″B 105°47′54″Đ / 17,86695°B 105,798465°Đ / 17.866950; 105.798465 (td.LaTrong) | Sông Gianh | xã Trọng Hóa huyện Minh Hóa tỉnh Quảng Bình |
Sông Quang | 32 | 48 | 2007 | 2016 | 19°34′05″B 104°46′06″Đ / 19,5681°B 104,768269°Đ / 19.568100; 104.768269 | Sông Hiếu | xã Châu Thôn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An |
Bản Mồng | 42 | 2010 | 2018 | 19°27′10″B 105°17′57″Đ / 19,452732°B 105,299201°Đ / 19.452732; 105.299201 (td.BMồng) | Sông Hiếu | xã Yên Hợp huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An | |
Nậm Nơn | 20 | 89 | 12/2011 | 2015 | 19°17′46″B 104°25′15″Đ / 19,29621°B 104,420913°Đ / 19.296210; 104.420913 | Nậm Lam | xã Lượng Minh huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An |
Chi Khê | 41 | 200 | 2013 | 2016 | 19°05′18″B 104°48′08″Đ / 19,088325°B 104,802233°Đ / 19.088325; 104.802233 | Sông Lam | xã Con Cuông & Tương Dương tỉnh Nghệ An |
Tam Thanh | 7 | 2017 | 2020 | Sông Lò | xã Tam Thanh huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa | ||
Sơn Lư | 7 | 2017 | 2020 | Sông Lò | xã Sơn Lư huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa | ||
Trung Xuân | 10.5 | 40 | 10/2017 | 2020 | 20°21′15″B 105°05′35″Đ / 20,354133°B 105,093136°Đ / 20.354133; 105.093136 (td.Trung Xuân) | Sông Lò | xã Trung Xuân huyện Quan Sơn tỉnh Thanh Hóa |
Thành Sơn | 30 | 123 | 2015 | 2018 | 20°35′24″B 104°54′22″Đ / 20,589884°B 104,906245°Đ / 20.589884; 104.906245 | Sông Mã | xã Thành Sơn và Trung Thành huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa[39] |
Bá Thước 1 | 60 | 216 | 11/2013 | 8/2017 | 20°19′10″B 105°10′23″Đ / 20,319325°B 105,173011°Đ / 20.319325; 105.173011 (td.BThước 1) | Sông Mã | xã Thiết Kế huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa |
Bá Thước 2 | 80 | 400 | 2009 | 2012 | 20°19′21″B 105°19′40″Đ / 20,322575°B 105,32783°Đ / 20.322575; 105.327830 (td.BáThước 2) | Sông Mã | xã Điền Lư huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa |
Cẩm Thủy 1 | 28.6 | 138 | 2013 | 2018 | 20°14′06″B 105°24′15″Đ / 20,235125°B 105,404289°Đ / 20.235125; 105.404289 (td.CThủy1) | Sông Mã | xã Cẩm Thành và Cẩm Lương huyện Cẩm Thủy tỉnh Thanh Hóa |
Nậm Mô | 18 | 65 | 2010 | 2013 | 19°24′51″B 104°06′44″Đ / 19,414225°B 104,112322°Đ / 19.414225; 104.112322 | Nậm Mô | xã Tà Cạ huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An |
Bản Ang | 17 | 70 | 2015 | 19°16′05″B 104°24′32″Đ / 19,268056°B 104,408889°Đ / 19.268056; 104.408889 | Nậm Mộ | xã Xá Lượng huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An | |
Hố Hô | 14 | 55 | 2004 | 2010 | 18°02′47″B 105°50′00″Đ / 18,046367°B 105,833414°Đ / 18.046367; 105.833414 | Ngàn Sâu | xã Hương Hóa tỉnh Quảng Bình & Hương Khê tỉnh Hà Tĩnh |
Nậm Pông | 32 | 130 | 3/2008 | 1/2014 | 19°31′06″B 105°02′16″Đ / 19,518444°B 105,037708°Đ / 19.518444; 105.037708 | Nậm Pông | xã Châu Hạnh và Châu Phong huyện Quỳ Châu tỉnh Nghệ An |
Châu Thắng | 14 | 2013 | 2017 | 19°36′02″B 104°59′36″Đ / 19,600663°B 104,993269°Đ / 19.600663; 104.993269 | Sông Quàng | xã Châu Thắng huyện Quỳ Châu và xã Tiền Phong huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An | |
Nhạn Hạc | 59 | 206 | 2015 | 2018 | 19°32′19″B 104°57′27″Đ / 19,538489°B 104,957492°Đ / 19.538489; 104.957492 (td.Nhạn Hạc) | Sông Quàng | xã Mường Nọc huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An [40] |
Khe Rôn | 6 | 21 | 2007 | 2009 | 17°55′01″B 105°58′14″Đ / 17,916839°B 105,970611°Đ / 17.916839; 105.970611 (td.) | Khe Rôn | xã Lê Hóa huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình |
Khe Thơi | 12 | 38 | 2015 | 2019 | 19°06′42″B 104°43′03″Đ / 19,111692°B 104,717428°Đ / 19.111692; 104.717428 | Khe Thơi | xã Lạng Khê huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An |
Châu Thôn | 27 | 112 | 2007 | 2016 | 19°34′59″B 104°48′00″Đ / 19,582964°B 104,800028°Đ / 19.582964; 104.800028 | Nậm Tột | xã Châu Thôn huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An |
La Tó | 12.6 | 44,3 | 2018 | 2020 | 16°30′21″B 107°01′53″Đ / 16,505831°B 107,0313°Đ / 16.505831; 107.031300 (td.La Tó) | Khe A Cho | xã Húc Nghì huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị |
Thượng Lộ | 5.2 | 21,4 | 2011 | 9/2015 | 16°08′33″B 107°44′56″Đ / 16,142627°B 107,748969°Đ / 16.142627; 107.748969 (td.Thượng Lộ) | Ba Ran | xã Thượng Lộ và Hương Lộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế |
A Roàng | 7.2 | 30 | 2012 | 2015 | 16°07′29″B 107°23′43″Đ / 16,124766°B 107,395365°Đ / 16.124766; 107.395365 (td.A Roàng) | Sông Bồ | xã A Roàng huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế[41] |
Hương Điền | 81 | 300 | 2005 | 2010 | 16°27′36″B 107°25′24″Đ / 16,460069°B 107,423342°Đ / 16.460069; 107.423342 | Sông Bồ | xã Hương Vân huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sông Bồ | 20 | 68,7 | 2018 | 2020 | 16°14′39″B 107°22′25″Đ / 16,24424°B 107,373653°Đ / 16.244240; 107.373653 (td.SgBồ) | Sông Bồ | xã Hồng Hạ huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế |
Đakrông 1 | 12 | 45,65 | 2009 | 1/2018 | 16°29′49″B 106°58′20″Đ / 16,496989°B 106,97221°Đ / 16.496989; 106.972210 (td.ĐaKrông1) | Đakrông | xã Húc Nghì huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị |
Đakrông 2 | 18 | 2011 | 5/2013 | 16°38′58″B 106°49′00″Đ / 16,649361°B 106,81661°Đ / 16.649361; 106.816610 (td.ĐaKrông2) | Đakrông | xã Đakrông huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị | |
Đakrông 3 | 8 | 8/2010 | 10/2012 | 16°33′46″B 106°57′13″Đ / 16,562672°B 106,953681°Đ / 16.562672; 106.953681 (td.ĐaKrông3) | Đakrông | xã Tà Long huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị | |
Đakrông 4 | 24 | 85 | 10/2009 | 12/2019 | 16°35′50″B 106°52′56″Đ / 16,597087°B 106,882203°Đ / 16.597087; 106.882203 (td.ĐaKrông4) | Đakrông | xã Ba Nang huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị[42] |
Bình Điền | 44 | 181 | 2005 | 2009 | 16°19′02″B 107°30′10″Đ / 16,317242°B 107,502767°Đ / 16.317242; 107.502767 | Hữu Trạch | xã Bình Điền huyện Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế |
Khe Nghi | 8 | 29,5 | 10/2014 | 2016 | 16°42′01″B 106°46′24″Đ / 16,700381°B 106,773225°Đ / 16.700381; 106.773225 (td.Khe Nghi) | Khe Nghi | xã Hướng Linh huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị |
Quảng Trị | 64 | 217,4 | 2003 | 2009 | 16°41′22″B 106°42′18″Đ / 16,689362°B 106,704954°Đ / 16.689362; 106.704954 | Rào Quán | xã Hướng Tân huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị[43] |
Hạ Rào Quán | 6.4 | 24,2 | 5/2011 | 16°38′54″B 106°46′10″Đ / 16,648312°B 106,769382°Đ / 16.648312; 106.769382 (td.Hạ Rào Quán) | Rào Quán | xã Tân Hợp huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị | |
A Lin B1 | 42 | 165 | 10/2010 | 1/2019 | 16°18′43″B 107°08′55″Đ / 16,311886°B 107,1487°Đ / 16.311886; 107.148700 (td.A Lin B1) | A Lin | xã Trung Sơn huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế |
Hướng Phùng | 18 | 76,8 | 2018 | 2021 | 16°42′35″B 106°34′00″Đ / 16,709837°B 106,566643°Đ / 16.709837; 106.566643 (td.HướngPhùng ?) | Sông Sen | xã Hướng Phùng huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị |
Tả Trạch | 21 | 85 | 2008 | 2013 | 16°18′59″B 107°38′15″Đ / 16,316453°B 107,637447°Đ / 16.316453; 107.637447 | Tả Trạch | xã Dương Hòa Tx. Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế |
A Lin B2 | 20 | 2016 | 11/2019 | 16°24′15″B 107°12′10″Đ / 16,404101°B 107,202715°Đ / 16.404101; 107.202715 (td.A Lin B2) | Rào Trăng | xã Phong Xuân huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế | |
Rào Trăng 3 | 13 | 2016 | 2019 | 16°24′38″B 107°13′41″Đ / 16,410472°B 107,228174°Đ / 16.410472; 107.228174 (td Rào Trăng 3) | Rào Trăng | xã Phong Xuân huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế | |
Rào Trăng 4 | 14 | 46 | 2016 | 2019 | 16°23′50″B 107°17′53″Đ / 16,39731°B 107,298038°Đ / 16.397310; 107.298038 (td Rào Trăng 4) | Rào Trăng | xã Phong Xuân huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế |
A Vương 3 | 4.8 | 25 | 2011 | 7/2016 | 15°55′06″B 107°34′14″Đ / 15,918274°B 107,570552°Đ / 15.918274; 107.570552 (td.A Vương 3) | A Vương | xã A Vương huyện Tây Giang tỉnh Quảng Nam |
Za Hưng | 30 | 123 | 2007 | 2009 | 15°51′36″B 107°39′14″Đ / 15,860025°B 107,653831°Đ / 15.860025; 107.653831 | A Vương | xã Za Hung huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam |
Sông Bung 4A | 49 | 199 | 2009 | 2012 | 15°45′53″B 107°40′49″Đ / 15,764647°B 107,680164°Đ / 15.764647; 107.680164 | Sông Bung | Tt. Thạnh Mỹ huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam |
Sông Bung 5 | 57 | 225 | 2011 | 2013 | 15°48′28″B 107°44′50″Đ / 15,807653°B 107,747153°Đ / 15.807653; 107.747153 | Sông Bung | Tt. Thạnh Mỹ huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam |
Sông Bung 6 | 29 | 121 | 2010 | 2012 | 15°49′07″B 107°46′43″Đ / 15,818625°B 107,778736°Đ / 15.818625; 107.778736 (td.SgBung6) | Sông Bung | Tt. Thạnh Mỹ huyện Nam Giang và xã Ka Dăng huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam |
Sông Kôn 2 | 63 | 209 | 2005 | 2009 | 15°55′59″B 107°48′29″Đ / 15,933172°B 107,808119°Đ / 15.933172; 107.808119 | Sông Kôn | xã Sông Kôn huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam |
Đăk Mek 3 | 7.5 | 2009 | 2018 | 15°09′10″B 107°53′31″Đ / 15,152793°B 107,891937°Đ / 15.152793; 107.891937 (cty.Đăk Mek 3) | Đăk Mek | xã Đăk Choong huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum | |
Đăk Mi 1 | 84 | 360 | 15°08′47″B 107°54′27″Đ / 15,146389°B 107,907591°Đ / 15.146389; 107.907591 (td.ĐăkMi 1) | Đăk Mi | xã Đăk Choong huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum | ||
Đăk Mi 1A | 11 | 15°10′59″B 107°49′06″Đ / 15,182962°B 107,818426°Đ / 15.182962; 107.818426 (td.ĐăkMi 1A) | Đăk Mi | xã Đăk Choong huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum | |||
Đăk Mi 2 | 98 | 415 | 10/2007 | 2019 | 15°13′47″B 107°48′47″Đ / 15,22979°B 107,813107°Đ / 15.229790; 107.813107 (td.ĐăkMi2) | Đăk Mi | xã Phước Lộc và Phước Công huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam |
Đăk Mi 3 | 63 | 211,9 | 4/2014 | 08/2017 | 15°19′07″B 107°49′27″Đ / 15,318668°B 107,824145°Đ / 15.318668; 107.824145 (td.ĐăkMi3) | Đăk Mi | xã Phước Chánh huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam |
Đăk Mi 4C | 18 | 69 | 2008 | 2012 | 15°27′51″B 107°55′44″Đ / 15,464153°B 107,929014°Đ / 15.464153; 107.929014 | Đăk Mi | xã Phước Hòa huyện Phước Sơn tỉnh Quảng Nam |
Sông Tranh 3 | 62 | 230 | 7/2010 | 2013 | 15°26′40″B 108°08′35″Đ / 15,444314°B 108,143006°Đ / 15.444314; 108.143006 | Thu Bồn | xã Phước Gia huyện Hiệp Đức và xã Tiên Lãnh huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam |
Sông Tranh 4 | 48 | 180 | 2011 | 2020 | 15°31′37″B 108°08′49″Đ / 15,527058°B 108,147067°Đ / 15.527058; 108.147067 (td.SgTranh4) | Sông Tranh | xã Quế Lưu và Thăng Phước huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam |
An Điềm 2 | 15.6 | 78,3 | 10/2010 | 15°55′58″B 107°54′12″Đ / 15,932876°B 107,903381°Đ / 15.932876; 107.903381 (td.An Điềm 2) | Sông Vàng | xã Ba huyện Đông Giang tỉnh Quảng Nam | |
An Điềm | 5.4 | 25 | 1984 | 6/1991 | 15°54′09″B 107°52′51″Đ / 15,902442°B 107,880857°Đ / 15.902442; 107.880857 (td.An Điềm) | Sông Vàng | xã Đại Lãnh huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam |
Ayun Thượng 1A | 12 | 49,8 | 2009 | 2011 | 13°55′43″B 108°13′53″Đ / 13,928674°B 108,231445°Đ / 13.928674; 108.231445 (td.AyunThượng1A) | A Yun | xã Lơ Pang huyện Mang Yang và xã H’Nol huyện Đăk Đoa tỉnh Gia Lai |
Ayun Trung | 16.5 | 48 | 2015 | 2018 | 13°46′35″B 108°10′01″Đ / 13,776398°B 108,166938°Đ / 13.776398; 108.166938 | A Yun | xã Đê Ar huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai |
H'Chan | 12 | 2002 | 2006 | 13°50′10″B 108°10′43″Đ / 13,836132°B 108,178741°Đ / 13.836132; 108.178741 | A Yun | xã Đê Ar huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai | |
H'Mun | 16.3 | 66 | 2009 | 2011 | 13°48′40″B 108°09′50″Đ / 13,811043°B 108,163849°Đ / 13.811043; 108.163849 | A Yun | xã Bar Măih huyện Chư Sê và xã Đê Ar huyện Mang Yang tỉnh Gia Lai |
Đăk Srông | 18 | 68 | 2006 | 2010 | 13°45′57″B 108°31′25″Đ / 13,765867°B 108,523597°Đ / 13.765867; 108.523597 | Sông Ba | xã Kông Chro Kông Chro tỉnh Gia Lai |
Đăk Srông 2 | 24 | 86 | 2008 | 2010 | 13°40′43″B 108°33′54″Đ / 13,678575°B 108,564947°Đ / 13.678575; 108.564947 | Sông Ba | xã Yang Nam huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai[44] |
Đăk Srông 2A | 18 | 60 | 2009 | 2011 | 13°40′43″B 108°33′54″Đ / 13,678575°B 108,564947°Đ / 13.678575; 108.564947 | Sông Ba | xã Yang Nam huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai |
Đăk Srông 3A | 10 | 37 | 2011 | 2014 | 13°20′50″B 108°31′56″Đ / 13,347275°B 108,53225°Đ / 13.347275; 108.532250 (ĐăkSrông3A) | Sông Ba | xã Ia RSươm huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai |
Đăk Srông 3B | 20 | 75 | 2010 | 2012 | 13°20′17″B 108°33′31″Đ / 13,338092°B 108,558719°Đ / 13.338092; 108.558719 (ĐăkSrông3B) | Sông Ba | xã Ia RSươm huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai[45] |
Krông H'năng | 64 | 250 | 2005 | 2010 | 12°56′30″B 108°42′41″Đ / 12,941749°B 108,711315°Đ / 12.941749; 108.711315 | Sông Ba | xã Ea Ly huyện Sông Hinh tỉnh Phú Yên và xã Ea Sô huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk |
Krông Pa 2 | 15 | 53 | 2015 | 2018 | 14°23′10″B 108°26′05″Đ / 14,386°B 108,4348°Đ / 14.3860; 108.4348 (td.EaMdoal2) | Krông Pa | xã ĐakRông huyện Kbang tỉnh Gia Lai |
Đăk Ble | 5 | 20,1 | 2015 | 2017 | Đăk Ble | xã Krong huyện Kbang tỉnh Gia Lai | |
Hà Nang | 11 | 70 | 2008 | 2011 | 15°17′35″B 108°29′15″Đ / 15,293162°B 108,487524°Đ / 15.293162; 108.487524 | Cà Đú | xã Trà Thủy huyện Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi |
Krông Hin | 5 | 30 | 2004 | 2006 | 12°45′10″B 108°52′01″Đ / 12,752642°B 108,867038°Đ / 12.752642; 108.867038 (td.KrôngHin) | Ea Krông Hin | xã Cư Króa huyện M'Drắk tỉnh Đắk Lắk[46] |
Ea M'Doal 2 | 5 | 2010 | 12°46′19″B 108°52′56″Đ / 12,77208°B 108,882135°Đ / 12.772080; 108.882135 (td.EaMdoal2) | Ea M'Doal | xã Ea M'Doal huyện M'Drắk tỉnh Đắk Lắk | ||
Ea M'Doal 3 | 5 | 2010 | 12°48′00″B 108°55′43″Đ / 12,799883°B 108,928683°Đ / 12.799883; 108.928683 (td.EaMdoal3) | Ea M'Doal | xã Ea M'Doal huyện M'Drắk tỉnh Đắk Lắk | ||
Đăk Ne | 8.1 | 60 | 2/2007 | 9/2010 | 14°31′41″B 108°13′09″Đ / 14,528122°B 108,219058°Đ / 14.528122; 108.219058 | Đăk Ne | xã Đăk Tơ Lung huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum |
Đăk Pi Hao 4 | 9 | 13°43′07″B 108°25′16″Đ / 13,718667°B 108,421052°Đ / 13.718667; 108.421052 (td.DakPiHao) | Đăk Pi Hao | xã Chơ Long huyện Kông Chro tỉnh Gia Lai | |||
Đăk Bla 1 | 15 | 61,6 | 6/2015 | 7/2018 | 14°25′46″B 108°08′49″Đ / 14,429366°B 108,146869°Đ / 14.429366; 108.146869 (td.Đăk Bla) | Đăk Bla | xã Đăk Ruồng huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum |
Ea Đrăng 2 | 6.4 | 25 | 2007 | 2011 | 13°14′24″B 108°03′37″Đ / 13,240094°B 108,060254°Đ / 13.240094; 108.060254 (td.EaĐrăng) | Ea Đrăng | xã Ea Wy huyện Ea H'leo tỉnh Đắk Lắk |
Ia Grai 1 | 10.8 | 6/2009 | 8/2012 | 13°58′32″B 107°43′40″Đ / 13,975675°B 107,727761°Đ / 13.975675; 107.727761 (td.IaGrai1) | Ia Grăng | xã Ia Grăng huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai[47] | |
Ia Grai 2 | 7.5 | 2014 | 13°58′32″B 107°47′34″Đ / 13,975558°B 107,792806°Đ / 13.975558; 107.792806 (td.Ia Grai2) | Ia Grai | xã Ia Tô huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai | ||
Ia Grai 3 | 7.5 | 40 | 2004 | 2007 | 14°01′20″B 107°38′56″Đ / 14,022164°B 107,649025°Đ / 14.022164; 107.649025 (td.Ia Grai3) | Ia Grai | xã Ia Kha huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai |
Yan Tann Sien | 19.5 | 79 | 2008 | 2010 | 12°09′10″B 108°22′43″Đ / 12,152644°B 108,378689°Đ / 12.152644; 108.378689 | Đak Heur | xã Đưng K'Nớ huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng |
Ia Krel 2 | 5.5 | 2009 | 13°47′18″B 107°32′58″Đ / 13,788398°B 107,549434°Đ / 13.788398; 107.549434 (td.Ia Krel 2) | Ia Krel | xã Ia Dom huyện Đức Cơ tỉnh Gia Lai | ||
Đăk Đoa | 14 | 56 | 2007 | 2010 | 14°11′05″B 108°06′23″Đ / 14,184733°B 108,106353°Đ / 14.184733; 108.106353 | Ia Krom | xã Đăk Sơ Mei và Đăk Krong huyện Đăk Đoa tỉnh Gia Lai |
Hà Tây | 9 | 38 | 5/2013 | 2015 | 14°14′24″B 108°06′23″Đ / 14,240078°B 108,106299°Đ / 14.240078; 108.106299 (td.HaTay) | Ia Krom (Đăk Pơ Tang) | xã Hà Tây huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai |
Krông Kmar | 12 | 60 | 2005 | 2008 | 12°27′07″B 108°20′14″Đ / 12,451969°B 108,337206°Đ / 12.451969; 108.337206 | Krông Kmar | Tt. Krông Kmar huyện Krông Bông tỉnh Đắk Lắk |
Buôn Tua Srah | 86 | 359 | 2004 | 2009 | 12°17′07″B 108°02′18″Đ / 12,285192°B 108,038286°Đ / 12.285192; 108.038286 | Krông Nô | xã Nam Ka huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk và xã Quảng Phú huyện Krông Nô tỉnh Đắk Nông |
Krông Nô 2 | 30 | 106 | 2010 | 2017 | 12°15′14″B 108°21′21″Đ / 12,253908°B 108,355733°Đ / 12.253908; 108.355733 (td.KrNô2) | Krông Nô | xã Đưng K’Nớ huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng, và xã Bông Krang huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk |
Krông Nô 3 | 18 | 63,5 | 2010 | 2016 | 12°12′42″B 108°17′05″Đ / 12,211661°B 108,284672°Đ / 12.211661; 108.284672 (td.KrgNô3) | Krông Nô | xã Đạ Tông huyện Đam Rông tỉnh Lâm Đồng, và xã Krông Nô huyện Lắk tỉnh Đắk Lắk |
Đăk N'teng | 13 | 53 | 2011 | 12°11′45″B 107°55′36″Đ / 12,195769°B 107,926781°Đ / 12.195769; 107.926781 | Krông Nô | xã Quảng Sơn huyện Đăk Glong tỉnh Đắk Nông | |
Đăk Lô 1,2,3 | 22 | 93 | 2/2012 | 1/2016 | 14°43′39″B 108°22′10″Đ / 14,7275°B 108,369444°Đ / 14.727500; 108.369444 | Đăk Lô | xã Ngok Tem huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum |
Plei Kần Hạ | 10 | 38 | 10/2020 | 14°42′41″B 107°42′44″Đ / 14,711377°B 107,712242°Đ / 14.711377; 107.712242 (td.Plei Kần Ha) | Pô Kô | Tt. Plei Kần huyện Ngọc Hồi & xã Ngọc Tụ huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum | |
Đăk Pô Kô | 15 | 66 | 2015 | 2017 | 14°39′0″B 107°47′25″Đ / 14,65°B 107,79028°Đ / 14.65000; 107.79028 | Pô Kô | xã Pô Kô và xã Tân Cảnh huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum |
Đăk Pô Ne | 15.6 | 69 | 2004 | 2009 | 14°34′33″B 108°18′17″Đ / 14,57585°B 108,30485°Đ / 14.575850; 108.304850 | Đăk Pô Ne | xã Măng Cành và Tt. Măng Đen huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum[48] |
Đăk Psi | 18 | Đăk Psi | xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum | ||||
Đăk Psi 2B | 14 | 52,5 | 2011 | 2018 | 14°51′57″B 108°00′53″Đ / 14,865917°B 108,014813°Đ / 14.865917; 108.014813 (td.ĐăkPsi2B) | Đăk Psi | xã Văn Xuôi và xã Tu Mơ Rông huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum |
Đăk Psi 3 | 15 | 60 | 2010 | 2012 | 14°46′17″B 108°00′07″Đ / 14,771339°B 108,002013°Đ / 14.771339; 108.002013 (td.ĐăkPsi3) | Đăk Psi | xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà và xã Tu Mơ Rông huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum |
Đăk Psi 4 | 30 | 115 | 2007 | 2010 | 14°42′21″B 107°57′58″Đ / 14,705816°B 107,966127°Đ / 14.705816; 107.966127 (td.ĐăkPsi4) | Đăk Psi | xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà và xã Đăk Hà huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum |
Đăk Psi 5 | 10 | 40 | 2009 | 2014 | 14°39′39″B 107°56′17″Đ / 14,66075°B 107,937924°Đ / 14.660750; 107.937924 (td.ĐăkPsi5) | Đăk Psi | xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum |
Đăk Psi 6 | 12 | 50 | 2018 | Đăk Psi | xã Đăk Long huyện Đăk Hà tỉnh Kon Tum | ||
Đăk Trưa 1&2 | 8.8 | 30 | 2018 | 2020 | 14°42′53″B 108°00′13″Đ / 14,714736°B 108,003551°Đ / 14.714736; 108.003551 (td.Đăk Trưa1) | Đăk Trưa | xã Đăk Pxi huyện Đăk Hà và xã Tu Mơ Rông huyện Tu Mơ Rông tỉnh Kon Tum |
Ia Púch 3 | 6.6 | 13°44′00″B 107°48′18″Đ / 13,733377°B 107,804888°Đ / 13.733377; 107.804888 (td.Ia Puch 3) | Ia Púch | xã Ia O huyện Chư Prông tỉnh Gia Lai | |||
Đăk Ruồi | 24 | 2018 | Đăk Ruồi | xã Xốp huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum | |||
Đăk Ruồi 2 | 14 | 2011 | 2021 | Tt. Đăk Glei huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum | |||
Ry Ninh 2 | 8.1 | Ry Ninh | xã Ia Ly huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai | ||||
Sê San 4A | 63 | 331 | 2008 | 2011 | 13°55′51″B 107°28′04″Đ / 13,930833°B 107,467778°Đ / 13.930833; 107.467778 | Sê San | xã Mô Rai huyện Sa Thầy tỉnh Kon Tum và xã Ia O huyện Ia Grai tỉnh Gia Lai |
Hòa Phú | 29 | 132 | 2011 | 2014 | 12°38′59″B 107°54′33″Đ / 12,649661°B 107,909117°Đ / 12.649661; 107.909117 | Srêpốk | xã Hòa Phú Tp. Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk |
Đray H'linh 1 | 12 | 1984 | 1990 | 12°40′16″B 107°54′27″Đ / 12,671211°B 107,907508°Đ / 12.671211; 107.907508 | Srêpốk | Tp. Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk | |
Đray H'linh 2 | 16 | 80 | 2003 | 2007 | 12°40′32″B 107°54′15″Đ / 12,675675°B 107,904142°Đ / 12.675675; 107.904142 | Srêpốk | xã Ea Pô huyện Cư Jut tỉnh Đắk Nông |
Srêpốk 4 | 80 | 336 | 2008 | 2010 | 12°48′26″B 107°51′18″Đ / 12,807242°B 107,855131°Đ / 12.807242; 107.855131 | Srêpốk | xã Ea Wer và Tân Hòa huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk và xã Ea Pô huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông |
Srêpốk 4A | 64 | 308 | 2010 | 2014 | 12°53′36″B 107°48′44″Đ / 12,893464°B 107,812294°Đ / 12.893464; 107.812294 | Srêpốk | xã Krông Na, Ea Huar, Ea Wer huyện Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk |
Đăk Rơ Sa | 7.5 | 143 | 2003 | 2007 | 14°44′50″B 107°50′09″Đ / 14,747278°B 107,835808°Đ / 14.747278; 107.835808 (td.) | Đăk Tơ Kan | xã Đăk Trăm Ngọc Tụ huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum |
Đăk Ba | 19.5 | 2017 | 2020 | 15°00′45″B 108°17′49″Đ / 15,012395°B 108,297078°Đ / 15.012395; 108.297078 (td.Đăk Ba) | Đăk Ba | xã Sơn Mùa huyện Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi | |
Tiên Thuận | 10 | 40 | 2009 | 2014 | 13°59′55″B 108°49′36″Đ / 13,99848°B 108,826588°Đ / 13.998480; 108.826588 (td.TiênThuận) | Suối Cái | xã Tây Thuận huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định |
Sơn Tây | 18 | 2017 | 2019 | 15°00′41″B 108°21′39″Đ / 15,0114°B 108,36094°Đ / 15.011400; 108.360940 (td.Sgơn Tây) | Đăk Đrinh | xã Sơn Tân huyện Sơn Tây tỉnh Quảng Ngãi | |
Sông Hinh | 70 | 370 | 1995 | 2001 | 12°55′41″B 108°59′37″Đ / 12,928144°B 108,993572°Đ / 12.928144; 108.993572 | Sông Hinh | xã Ea Trol, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên |
Vĩnh Sơn | 66 | 229 | 1991 | 2001 | 14°21′56″B 108°41′39″Đ / 14,365631°B 108,69425°Đ / 14.365631; 108.694250 (td.Vĩnh Sơn) | Sông Hinh | xã Vĩnh Sơn huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định |
Vĩnh Sơn 5 | 28 | 103 | 2009 | 4/2014 | 14°21′40″B 108°43′13″Đ / 14,361094°B 108,720303°Đ / 14.361094; 108.720303 (tdVinhSon5) | Sông Kôn | xã Vĩnh Kim huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định |
Định Bình | 9.9 | 45 | 2004 | 2008 | 14°09′24″B 108°46′22″Đ / 14,156528°B 108,772672°Đ / 14.156528; 108.772672 | Sông Kôn | xã Vĩnh Hảo huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định |
Văn Phong | 6 | 23 | 2013 | 2015 | 13°56′52″B 108°51′44″Đ / 13,94778°B 108,862127°Đ / 13.947780; 108.862127 (td.Văn Phong) | Sông Kôn | xã Bình Tường huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định |
La Hiêng 2 | 18 | 68 | 2009 | 2015 | 13°30′06″B 108°50′53″Đ / 13,501723°B 108,848112°Đ / 13.501723; 108.848112 | La Hiêng | xã Phú Mỡ huyện Đồng Xuân tỉnh Phú Yên |
Trà Linh 2 | 18 | 2017 | 2020 | 15°01′41″B 108°00′02″Đ / 15,028136°B 108,000617°Đ / 15.028136; 108.000617 (td.TràLinh2) | Nước Nà | xã Trà Linh huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam | |
Trà Linh 3 | 7.2 | 2009 | 15°02′50″B 108°04′00″Đ / 15,047286°B 108,066782°Đ / 15.047286; 108.066782 (td.TràLinh3) | Nước Nà | xã Trà Nam huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam | ||
Nước Biêu | 14 | 49 | 2018 | 12/2019 | 15°04′48″B 108°03′51″Đ / 15,079944°B 108,064282°Đ / 15.079944; 108.064282 (td.Nước Biêu) | Nước Biêu | xã Trà Cang huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam |
Đăk Re | 60 | 270 | 2016 | 7/2019 | 14°36′16″B 108°29′09″Đ / 14,604476°B 108,485742°Đ / 14.604476; 108.485742 (td.ĐăkRe) | Đăk Re | xã Hiếu huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum |
Nước Trong | 16.5 | 70 | 2008 | 2012 | 15°04′51″B 108°24′42″Đ / 15,080886°B 108,411756°Đ / 15.080886; 108.411756 | Tang | xã Sơn Bao huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi |
Trà Khúc 1 | 30 | 124 | 5/2019 | 2021 | 15°00′49″B 108°31′38″Đ / 15,013519°B 108,527357°Đ / 15.013519; 108.527357 (td.Trà Khúc 1) | Trà Khúc | xã Sơn Giang & Sơn Cao huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi |
Trà Khúc 2 | 30 | 114,1 | Trà Khúc | xã Sơn Thành, Sơn Giang, Sơn Linh huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi | |||
Thạch Nham | 5 | 3/2017 | 2019 | 15°07′09″B 108°37′20″Đ / 15,119188°B 108,622099°Đ / 15.119188; 108.622099 (Thạch Nham) | Trà Khúc | xã Sơn Nham huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi | |
Trà Xom | 20 | 86 | 01/2008 | 2013 | 14°18′18″B 108°41′18″Đ / 14,305099°B 108,688405°Đ / 14.305099; 108.688405 (Đập Trà Xom) | Đăk Trúc | xã Vĩnh Sơn huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định |
Sơn Trà 1A&B | 60 | 220 | 1/2015 | 01/2019 | 14°50′48″B 108°25′27″Đ / 14,846685°B 108,424153°Đ / 14.846685; 108.424153 (Sơn Trà 1A) | Xà Lò | xã Sơn Lập huyện Sơn Tây và xã Sơn Kỳ huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi |
Cần Đơn | 77 | 321 | 2000 | 2004 | 11°58′08″B 106°50′36″Đ / 11,968903°B 106,843472°Đ / 11.968903; 106.843472 | Sông Bé | xã Đa Kia huyện Bù Gia Mập và xã Thanh Hòa huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước |
Srok Phu Miêng | 51 | 228 | 2003 | 2006 | 11°46′08″B 106°45′23″Đ / 11,768858°B 106,756425°Đ / 11.768858; 106.756425 | Sông Bé | xã Thanh An huyện Hớn Quản và xã Long Hưng huyện Phú Riềng tỉnh Bình Phước |
Đa Kai | 8 | 30 | 11°46′30″B 107°49′21″Đ / 11,775089°B 107,822376°Đ / 11.775089; 107.822376 (td.Đa Kai) | Đa Kai | xã Lộc Lâm huyện Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng | ||
Đa Khai | 8.1 | 38,5 | 2/2006 | 2009 | 12°06′23″B 108°33′16″Đ / 12,106329°B 108,554532°Đ / 12.106329; 108.554532 (nm.Đa Khai) | Đa Khai | xã Đa Nhim huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng |
Đambol | 10.2 | 1/2011 | 11°41′36″B 107°39′33″Đ / 11,693363°B 107,65918°Đ / 11.693363; 107.659180 (td.Đa Mbol) | Đa Mbol | xã Lộc Bắc huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng | ||
Đa M'bri | 75 | 338 | 2008 | 2014 | 11°34′58″B 107°40′21″Đ / 11,582669°B 107,672578°Đ / 11.582669; 107.672578 | Đa M'bri | xã Lộc Tân huyện Bảo Lâm, xã Phước Lộc huyện Đạ Huoai, xã Triệu Hải huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng |
Đa Nhim Thượng 2 | 7.5 | 32 | 2005 | 2010 | 12°05′07″B 108°35′41″Đ / 12,085198°B 108,594621°Đ / 12.085198; 108.594621 (td.Đa Nhim Thượng) | Đa Chay | xã Đạ Chais huyện Lạc Dương tỉnh Lâm Đồng |
Đa Siat | 13.5 | 60 | 6/2005 | 12/2009 | 11°49′59″B 107°38′39″Đ / 11,833043°B 107,644112°Đ / 11.833043; 107.644112 (td.Đa Siat) | Đa Siat | xã Lộc Bảo huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng[49] |
Đại Nga | 10 | 44 | 2008 | 2015 | 11°32′26″B 107°52′20″Đ / 11,540448°B 107,872343°Đ / 11.540448; 107.872343 (td.DaiNga) | Đa R'Nga | xã Lộc Nga Tx. Bảo Lộc và xã Lộc An huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng |
Đan Sách 1 | 6 | 2012 | 2015 | 11°16′01″B 108°00′01″Đ / 11,266885°B 108,000182°Đ / 11.266885; 108.000182 (Đan Sách 1) | Đan Sách | xã Đông Tiến huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận | |
Đăk Rung 1&2 | 14 | 2007 | 2010 | 12°06′50″B 107°38′01″Đ / 12,113889°B 107,633611°Đ / 12.113889; 107.633611 (td.) | Đồng Nai | xã Trường Xuân huyện Đăk Song tỉnh Đắk Nông | |
Đạ Dâng 2 | 34 | 152 | 2007 | 2010 | 11°43′19″B 108°14′49″Đ / 11,721953°B 108,246808°Đ / 11.721953; 108.246808 | Đa Dâng | xã Tân Thành huyện Đức Trọng và xã Tân Hà huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng |
Đạ Dâng - Đạ Chomo | 23 | 111 | 2003 | 2016 | 11°57′12″B 108°18′28″Đ / 11,95346°B 108,307746°Đ / 11.953460; 108.307746 | Đạ Dâng | xã Lát huyện Lạc Dương và xã Phi Tô huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng |
Đồng Nai 2 | 70 | 264 | 2007 | 2015 | 11°42′47″B 108°03′28″Đ / 11,712939°B 108,057867°Đ / 11.712939; 108.057867 | Đồng Nai | xã Tân Thượng huyện Di Linh và Tân Thanh huyện Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng |
Đức Thành | 30 | 2018 | 11°40′17″B 107°16′18″Đ / 11,671296°B 107,271677°Đ / 11.671296; 107.271677 (td.Đức Thành) | Đồng Nai | xã Thống Nhất huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước | ||
Đăk Glun | 18 | 76 | 2009 | 2011 | 12°01′31″B 107°11′00″Đ / 12,025169°B 107,183367°Đ / 12.025169; 107.183367 (td.DakGlun) | Đăk G'lun | xã Đăk Nhau huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước |
Đăk Kar | 12 | 2014 | 2017 | 11°50′45″B 107°25′22″Đ / 11,84597°B 107,422889°Đ / 11.845970; 107.422889 (td.Đăk Kar) | Đăk Kar | xã Đăk Sin huyện Đắk R'lấp tỉnh Đắk Nông | |
Bảo Lộc | 40 | 128,6 | 2005 | 2009 | 11°25′29″B 107°52′30″Đ / 11,424754°B 107,874937°Đ / 11.424754; 107.874937 (td.Bảo Lộc) | La Ngà | xã Lộc Nam huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng |
Đắc Mê | 5 | 25 | 2009 | 2011 | 12°08′00″B 108°18′47″Đ / 12,133269°B 108,313047°Đ / 12.133269; 108.313047 (td.Đắc Mê) | Đăk Mê | xã Đạ Long huyện Đam Rông tỉnh Lâm Đồng |
Đắk Nông 2 | 16 | 65 | 2016 | 11°57′52″B 107°40′03″Đ / 11,964508°B 107,667511°Đ / 11.964508; 107.667511 | Sông Đắk Nông | p. Nghĩa Tân Tx. Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông | |
Đăk Sin 1 | 28 | 105 | 2010 | 2015 | 11°49′14″B 107°27′31″Đ / 11,820482°B 107,458698°Đ / 11.820482; 107.458698 (td.ĐăkSin1) | Đăk R' Keh | xã Đăk Sin và Hưng Bình huyện Đăk R’lấp tỉnh Đắk Nông |
Quảng Tín | 5 | 21 | 2007 | 2009 | 11°57′16″B 107°26′20″Đ / 11,954382°B 107,438904°Đ / 11.954382; 107.438904 (td.Quảng Tín) | Đăk R'lấp | xã Quảng Tín huyện Đăk R'lấp tỉnh Đắk Nông[50] |
Đăk Ru | 6.9 | 30 | 2005 | 2007 | 11°54′21″B 107°25′23″Đ / 11,905759°B 107,422936°Đ / 11.905759; 107.422936 (td.Đăk Ru) | Đăk Ru | xã Đăk Ru huyện Đắk R'lấp tỉnh Đắk Nông |
Sông Chò 2 | 7 | 26 | 2016 | 2018 | 12°26′49″B 108°50′37″Đ / 12,447036°B 108,843612°Đ / 12.447036; 108.843612 (td.SgChò) | Sông Chò | xã Khánh Hiệp huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa[51] |
Đan Sách 2&3 | 5.5 | 25 | 2012 | 02/2015 | 11°14′34″B 108°00′35″Đ / 11,242646°B 108,009698°Đ / 11.242646; 108.009698 (Đan Sách 2&3) | Suối Thị | xã Đông Tiến huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận |
Sông Giang 2 | 37 | 142 | 2009 | 2014 | 12°22′22″B 108°50′15″Đ / 12,372883°B 108,837386°Đ / 12.372883; 108.837386 | Sông Giang | xã Khánh Trung huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa |
Ea Krông Rou | 28 | 140 | 2005 | 2007 | 12°35′57″B 108°56′23″Đ / 12,599167°B 108,939722°Đ / 12.599167; 108.939722 | Ea Krông Rou | xã Ninh Tây huyện Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa |
Bắc Bình | 33 | 145 | 2003 | 2009 | 11°22′16″B 108°19′41″Đ / 11,371086°B 108,328156°Đ / 11.371086; 108.328156 | Ma Đế | xã Phan Sơn và Phan Lâm, huyện Bắc Bình tỉnh Bình Thuận |
Sông Pha | 7.5 | 40 | 1992 | 1995 | 11°50′02″B 108°41′05″Đ / 11,833866°B 108,684705°Đ / 11.833866; 108.684705 (td.SgPha) | Sông Pha | xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận |
Hạ Sông Pha 1 | 5.4 | 32 | 2011 | 2013 | 11°49′47″B 108°41′31″Đ / 11,829795°B 108,691826°Đ / 11.829795; 108.691826 (td.Ha Sg Pha 1) | Sông Pha | xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận |
Hạ Sông Pha 2 | 5.1 | 30 | 2011 | 2015 | 11°49′59″B 108°42′30″Đ / 11,832935°B 108,708343°Đ / 11.832935; 108.708343 (td.Ha Sg Pha 2)} | Sông Pha | xã Lâm Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận |
Sông Ông | 8.1 | 41 | 7/2005 | 8/2009 | 11°46′17″B 108°47′55″Đ / 11,771322°B 108,798482°Đ / 11.771322; 108.798482 (td.SgÔng) | Sông Ông | xã Quảng Sơn huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận[52] |
Tham khảo
- ^ [1]Sơn La. Đưa vào hoạt động 16 nhà máy thủy điện. EVN News, 30/07/2012.
- ^ Khánh thành Nhà máy Thủy điện Sông Chừng. Baohagiang, 02/05/2011.
- ^ Đầu tư 2.600 tỷ đồng xây Nhà máy thủy điện Yên Sơn. Đời sống Tiêu dùng, 2013.
- ^ a b Thông báo điều chỉnh quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Hà Giang[liên kết hỏng]. CTTĐT Hà Giang, 01/11/2016.
- ^ Công trình Nhà máy thủy điện Sông Lô 6 hoàn thành trong năm 2018 Lưu trữ 2018-06-12 tại Wayback Machine. Trang thông tin điện tử Ngân hàng Phát triển Việt Nam, 03/05/2018.
- ^ Vận hành thử tải Nhà máy Thủy điện Nậm Mạ 1. Năng lượng Việt Nam Online, 24/09/2018.
- ^ Hà Giang: Khánh thành nhà máy thủy điện Thái An. Chương trình VNEEP, Bộ Công Thương, 27/09/2010.
- ^ Khánh thành Nhà máy Thủy điện Thuận Hòa, Hà Giang Online, 20/06/2017.
- ^ Thủy điện Sông Miện 5A trước ngày hòa lưới Quốc gia. Hà Giang Online, 07/02/2015.
- ^ Khánh thành Thủy điện Bảo Lâm 3 và Bảo Lâm 3A. Năng lượng Việt Nam Online, 01/07/2018. Truy cập 1/06/2019.
- ^ IPA khánh thành Nhà máy Thủy điện Nậm Phàng. tinnhanh chungkhoan, 8/5/2013.
- ^ Sớm đưa Thủy điện Thác Xăng vào hoạt động Lưu trữ 2016-08-17 tại Wayback Machine. Baodauthau, 13/6/2016.
- ^ Nhà máy thủy điện Tiên Thành vận hành phát điện trong quý I/2019[liên kết hỏng]. Caobangtv, 17/12/2018.
- ^ Khánh thành Nhà máy thủy điện Văn Phong Lưu trữ 2021-09-21 tại Wayback Machine. Tin Icon, 26/01/2015
- ^ Đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình thủy điện. Báo Cao Bằng, 22/11/2019.
- ^ Đẩy nhanh tiến độ thi công Dự án Thủy điện Pác Cáp Lưu trữ 2019-08-11 tại Wayback Machine. Bắc Kạn, 22/07/2019
- ^ Khánh thành Nhà máy thủy điện Suối Chăn 2 Lào Cai Lưu trữ 2018-09-13 tại Wayback Machine. Trang thông tin điện tử Ngân hàng Phát triển Việt Nam, 14/06/2017.
- ^ Khánh thành nhà máy thủy điện Minh Lương Lưu trữ 2018-04-27 tại Wayback Machine. Tin Công ty CP Nam Tiến Lào Cai, 4/2018.
- ^ Xây dựng Nhà máy thủy điện Nậm Đông 3 và 4 tại Yên Bái. Nhandan Online, 20/04/2004.
- ^ Khánh thành Nhà máy Thủy điện Nậm Khắt Lưu trữ 2018-09-13 tại Wayback Machine. Báo Lào Cai, 26/01/2018.
- ^ Hoàn thành nhà máy thủy điện Tà Lơi 2 ở Lào Cai VNEEP, 14/07/2016.
- ^ Thủy điện Tà Lơi 3 chính thức phát điện hoà lưới 110kV. Trang tin ngành điện, 27/11/2012.
- ^ Khánh thành nhà máy thủy điện Văn Chấn. Tiền Phong Online, 10/11/2013.
- ^ Tháng 5 trên công trường thủy điện Đồng Sung. Báo Yên Bái, 2/5/2019.
- ^ Công trình Thủy điện Nậm Bụm 1. Cty Sông Đà 505, 08/11/2017.
- ^ Công trình Thủy điện Nậm Bụm 2. Cty Sông Đà 505, 08/11/2017.
- ^ Dự án Thủy điện Nậm Chim 1. songlam sonla, 2010.
- ^ Hòa lưới thành công thủy điện Nậm Chim 1A 2 tổ máy 10 MW Lưu trữ 2016-08-19 tại Wayback Machine. Etest, 8/2015.
- ^ Dự án: Nậm Chim 2. Anvietgroup, 13/11/2014.
- ^ Nhà máy thủy điện Nậm Giôn Lưu trữ 2021-09-23 tại Wayback Machine. vietnamprp, 2012.
- ^ Thủy điện Nậm He chính thức phát điện. Songda7, 15/6/2014.
- ^ Yên Bái: Thủy điện Khao Mang Thượng chính thức hòa mạng điện lưới quốc gia Lưu trữ 2016-08-17 tại Wayback Machine. Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương, 24/09/2015.
- ^ Ngăn dòng công trình thủy điện Hồ Bốn. Trang tin Icon, 22/01/2008.
- ^ Thủy điện Nậm Pay chuẩn bị hòa lưới điện quốc gia. Trang tin icon, 09/12/2019.
- ^ Khánh thành cụm nhà máy thủy điện To Buông-Đông Khùa. Năng lượng Việt Nam Online, 09/01/2018.
- ^ Nhà máy thủy điện Tà Cọ 01 năm sau ngày phát điện thương mại. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Bắc Minh, 13/9/2013.
- ^ Tin tức Điện Biện Lưu trữ 2018-09-22 tại Wayback Machine: Đến năm 2020, dự kiến Điện Biên sẽ có 10 nhà máy thủy điện đi vào hoạt động. 13/10/2017.
- ^ Thanh Hóa: Sẽ có 4 dự án thủy điện đi vào hoạt động trong tháng 8/2018. Báo Đầu tư, 11/05/2018.
- ^ 10 dự án thủy điện đã vận hành phát điện. Thanhhoa Online, 23/06/2019.
- ^ Khánh thành nhà máy thủy điện Nhạn Hạc.
- ^ Nhà máy thủy điện A Roàng vận hành hiệu quả, chuyên nghiệp. Năng lượng sạch Online, 1/4/2017.
- ^ Khánh thành Nhà máy thủy điện Đakrông 4. Nhân Dân Online, 13/12/2019
- ^ Khánh thành Nhà máy Thủy điện Quảng Trị. Pháp luật Online, 26/7/2009
- ^ Nhà máy thủy điện Đăk Srông 2 chính thức phát điện. Tin Cty EASIA, 26/10/2010.
- ^ Nhà máy thủy điện Đăk Srông 3B phát điện. Tin Cty EASIA, 25/04/2012.
- ^ Đắk Lắk: Vận hành nhà máy thủy điện tư nhân đầu tiên. cand, 10/08/2006.
- ^ Gia Lai: Thủy điện Ia Grai 1 hòa lưới quốc gia Lưu trữ 2021-09-16 tại Wayback Machine. Điện lực miền Trung, 15/08/2012.
- ^ Các dự án đã hoàn thành và đi vào hoạt động tính đến tháng 4/2017 Lưu trữ 2020-06-22 tại Wayback Machine. Sở Công Thương Kon Tum, 2017.
- ^ Thông tin nhà máy Đa Siat. Tin shp, 26/12/2013.
- ^ Người dân cầu cứu vì… thủy điện Quảng Tín. nhandan dientu, 11/09/2012.
- ^ Khánh thành Nhà máy Thủy điện Sông Chò 2. Năng lượng Việt Nam, 20/01/2019.
- ^ Khánh thành nhà máy thủy điện Sông Ông Lưu trữ 2020-03-26 tại Wayback Machine. Thời báo Kinh tế Sài Gòn, 2/8/2009.
- Các tham khảo nêu trong bài chi tiết về thủy điện tương ứng.