Dilemma (bài hát)
"Dilemma" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Nelly hợp tác với Kelly Rowland từ album Nellyville và Simply Deep | ||||
Mặt B |
| |||
Phát hành | 25 tháng 6 năm 2002 | |||
Thu âm | 2002 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 4:49 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Nelly | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Kelly Rowland | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Dilemma ft. Kelly Rowland" trên YouTube | ||||
"Dilemma" là một bài hát của rapper người Mỹ Nelly hợp tác với ca sĩ R&B người Mỹ Kelly Rowland. Bài hát được phát hành vào ngày 25 tháng 6 năm 2002 như là đĩa đơn thứ ba trích từ album phòng thu thứ hai của Nelly Nellyville (2002), và là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu đầu tay của Rowland Simply Deep (2002). Bài hát được viết lời bởi Nelly, Antoine Macon, Kenneth Gamble và Bunny Sigler, và được sản xuất bởi The Nimrods với nội dung thể hiện tuyên bố tình yêu của nhân vật nữ mặc dù bị ngăn cấm, và tình trạng khó khăn mà nhân vật nam chính phải đối mặt. "Dilemma" còn sử dụng đoạn nhạc mẫu và bao gồm những giai điệu từ "Love, Need and Want You" của Patti LaBelle, phát hành năm 1983 từ album I'm In Love Again của bà.
Sau khi phát hành, bài hát nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá nó như là một bản nhạc nổi bật trong album của cả hai nghệ sĩ. "Dilemma" đã nhận được hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm và Hợp tác rap/hát xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45, và chiến thắng giải sau. Về mặt thương mại, nó đã trở thành một bản hit lớn trên toàn cầu, và được xem là bài hát thành công nhất trong sự nghiệp của Nelly lẫn Rowland. Bài hát đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ (Flanders), Brazil, Đức, Hungary, Ireland, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 5 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 10 tuần không liên tiếp, và là bài hát thành công thứ 11 trong thập niên 2000 tại đây. Tính đến nay, đĩa đơn đã bán được hơn 7.6 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Video âm nhạc
Một video âm nhạc cho "Dilemma" đã được thực hiện và phát hành, trong đó Rowland chuyển nhà đến khu phố mà Nelly đang sinh sống, và cả hai đã nảy sinh tình cảm với nhau mặc dù mỗi người đều đã có người yêu. Nó còn bao gồm sự tham gia diễn xuất của Patti LaBelle và cầu thủ bóng rổ Larry Hughes. Video đã nhận được một đề cử Giải Video âm nhạc của MTV cho Video R&B xuất sắc nhất, và được nhớ đến với cảnh Rowland nhắn tin cho Nelly bằng ứng dụng bảng tính.[1] Năm 2011, cả hai nghệ sĩ tái hợp trong "Gone", một bài hát được xem như phần tiếp theo của "Dilemma", và phát hành như là một đĩa đơn trích từ album phòng thu thứ sáu của Nelly 5.0 (2010).
Danh sách bản nhạc
Đĩa đơn 12 inch Hoa Kỳ[2]
Mặt A | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Dilemma" (Clean) | 4:49 |
2. | "Dilemma" (Dirty) | 4:49 |
3. | "Dilemma" (Instrumental) | 4:49 |
Mặt B | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Air Force Ones" (Clean) | 5:04 |
2. | "Air Force Ones" (Dirty) | 5:04 |
3. | "Air Force Ones" (Instrumental) | 5:04 |
Đĩa đơn 12 inch Anh Quốc[3]
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Dilemma" (Radio Edit) | 3:59 |
2. | "Dilemma" (G4orce Radio Edit) | 3:30 |
3. | "Dilemma" (Jason Nevins Club Mix) | 6:21 |
Đĩa đơn maxi Anh Quốc[4]
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Dilemma" (Radio Edit) | 3:59 |
2. | "Dilemma" (Jason Nevins Remix Edit) | 4:34 |
3. | "Kings Highway" | 5:31 |
4. | "Dilemma" (Video) |
Đĩa đơn CD Canada[5]
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Dilemma" (Album Version) | 4:49 |
2. | "Kings Highway" | 5:31 |
Đĩa đơn maxi Úc[6]
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Dilemma" (Album Version) | 4:49 |
2. | "Dilemma" (Jason Nevins Remix Edit) | 4:30 |
3. | "Dilemma" (G4CE Full Vocal Remix) | 5:57 |
4. | "Put Your Hands Up" | 5:17 |
5. | "Dilemma" (Video) |
Đĩa đơn maxi châu Âu[7]
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Dilemma" (Radio Edit) | 3:59 |
2. | "Dilemma" (DJ Desue Edit) | 4:15 |
3. | "Dilemma" (Jason Nevins Remix Edit) | 4:30 |
4. | "Kings Highway" | 5:31 |
5. | "Dilemma" (Video) (Enhanced) |
Ghi công và đội ngũ thực hiện
Bản ghi công được lấy từ bìa sau của "Dilemma".[7]
- Lời được viết bởi K. Gamble, B. Sigler, Nelly
- Nhạc được viết bởi Bam và Ryan Bowser
- Chứa một số yếu tố âm nhạc từ "Love, Need and Want You"
- Sản xuất bởi Bam và Ryan Bowser
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng hàng tuần
| Bảng xếp hạng cuối năm
Bảng xếp hạng cuối thập niên
|
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[87] | 3× Bạch kim | 210.000^ |
Áo (IFPI Áo)[88] | Vàng | 15.000* |
Bỉ (BEA)[89] | Bạch kim | 50.000* |
Brasil (Pro-Música Brasil)[90] | Vàng | 30.000 |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[91] | Bạch kim | 90.000 |
Pháp (SNEP)[92] | Vàng | 250.000* |
Đức (BVMI)[93] | Vàng | 250.000^ |
Ý (FIMI)[94] Doanh số từ 2009 | Vàng | 35.000 |
Nhật Bản (RIAJ)[95] Nhạc chuông toàn bộ bài | Bạch kim | 250.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[96] Nhạc chuông | Hàng triệu | 0* |
Hà Lan (NVPI)[97] | Vàng | 40.000^ |
New Zealand (RMNZ)[98] | Bạch kim | 10.000* |
Na Uy (IFPI)[99] | 2× Bạch kim | 20.000* |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[100] | Vàng | 30.000 |
Thụy Điển (GLF)[101] | Vàng | 15.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[102] | Bạch kim | 40.000^ |
Anh Quốc (BPI)[103] Doanh số từ 2004 | 3× Bạch kim | 1.800.000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Lịch sử phát hành
Vùng | Ngày | Định dạng | Nhãn | Ct. |
---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 25 tháng 6 năm 2002 (2002-06-25) | Airplay | Universal | [104] |
Úc | 14 tháng 10 năm 2002 (2002-10-14) | Đĩa đơn CD | [105] | |
Anh Quốc |
| [106][107] |
Xem thêm
- Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới
- Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2002 (Mỹ)
- Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh)
Tham khảo
- ^ “The One Thing You Didn't Notice From Nelly And Kelly Rowland's "Dilemma" Music Video”. BuzzFeed. ngày 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- ^ Dilemma (back cover). Nelly. United States: Universal Records. 2002. 440 019 509-1.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Dilemma (back cover). Nelly. United Kingdom: Universal Records. 2002. 019 446-1.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Dilemma (back cover). Nelly. United Kingdom: Universal Records. 2002. 019 446-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Dilemma (back cover). Nelly. Canada: Universal Records. 2002. 440 019 444-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Dilemma (back cover). Nelly. Australia: Universal Records. 2002. 019 447-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ a b Dilemma (back cover). Nelly. Europe: Universal Records. 2002. 019 470-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ "Australian-charts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Issue 660" (bằng tiếng Anh) ARIA Top 40 Urban Singles. National Library of Australia. Truy cập 28 tháng 10 năm 2020.
- ^ "Austriancharts.at – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ “Nelly Chart History (Canadian Digital Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
- ^ “t.A.t.U domina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Siglo de Torreón. 16 tháng 12 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ “HR Top 20 Lista”. Croatian Radiotelevision. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Oficiální Česká Hitparáda – Pro týden 4/2003” (bằng tiếng Séc). IFPI ČR. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
- ^ "Danishcharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
- ^ “Luis Miguel se impone” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Siglo de Torreón. 20 tháng 10 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 20 (45): 27. 2 tháng 11 năm 2002. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ "Nelly feat. Kelly Rowland: Dilemma" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ "Lescharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ "Musicline.de – Nelly feat. Kelly Rowland Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Top 50 Singles Εβδομάδα 31/01 – 06/01” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020. See Best column.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
- ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ "Italiancharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 44, 2002" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 28 tháng 10 năm 2020.
- ^ "Dutchcharts.nl – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ “t.A.t.U domina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Siglo de Torreón. 16 tháng 12 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Norwegiancharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ Polish Singles Chart [1] (Retrieved May 16, 2015)
- ^ a b “Topul anului 2003” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ "Swedishcharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Nelly feat. Kelly Rowland – Dilemma" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Nelly Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Nelly Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Nelly Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ "Nelly Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Nelly Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 3 năm 2023.
- ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 3 năm 2023.
- ^ “2002 ARIA Singles Chart”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
- ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Urban Singles 2002”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Jahreshitparade Singles 2002” (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Rapports annuels 2002” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Canada's Top 200 Singles of 2002”. Jam!. 14 tháng 1 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Year in Review – Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 21 (2–3): 14. 11 tháng 1 năm 2003. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Tops de L'année | Top Singles 2002” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Top 100 Single–Jahrescharts 2002” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
- ^ 2002 Irish Singles Chart Irma.ie Lưu trữ tháng 1 29, 2013 tại Wayback Machine (Retrieved December 11, 2008)
- ^ “Single top 100 over 2002” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Top40. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Jaaroverzichten – Single 2002” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
- ^ “End of Year Charts 2002”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Årslista Singlar, 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2002” (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “UK Year End Chart 2002” (PDF). BPI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Most Broadcast Of 2002 — Airplay Top 50” (PDF). Music Week: 31. 18 tháng 1 năm 2003. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Top 40 Urban Tracks Of 2002” (PDF). Music Week: 32. 18 tháng 1 năm 2003. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Billboard Top 100 – 2002”. Billboardtop100of.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End 2002”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Most Played Mainstream Top 40 Songs Of 2002” (PDF). Billboard. 10 (51): 10. 20 tháng 12 năm 2002. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Most Played Rhythmic Top 40 Songs Of 2002” (PDF). Billboard. 10 (51): 20. 20 tháng 12 năm 2002. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
- ^ “2003 ARIA Singles Chart”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
- ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Urban Singles 2003”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Jahreshitparade Singles 2003” (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Jaaroverzichten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Rapports annuels 2003” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Brazilian Top 100 Year-End 2003”. Crowley Broadcast Analysis. 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ “DISCOS DEL 2003 PARA RECORDAR”. El Tiempo (Colombia). 26 tháng 12 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Top 100 Singles–Jahrescharts 2003” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Top 100–Jaaroverzicht van 2003”. Dutch Top 40. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Jaaroverzichten – Single 2003” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2003” (bằng tiếng Đức). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
- ^ “The Official UK Singles Chart 2003” (PDF). UKChartsPlus. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2021.
- ^ “2009 ARIA End of Decade Singles Chart”. ARIA. tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Gratis: 'Hits des neuen Jahrtausend'-Liste” [Free: 'Hits of the New Millennium' List] (bằng tiếng Đức). RTL. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Decennium Charts - Singles 2000-2009”. MegaCharts (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênUKDilemma
- ^ “Decade End Charts | Hot 100 Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2011.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2003 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Nelly; 'Dilemma')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận nhạc chuông Nhật Bản – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021. Chọn 2011年5月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận nhạc chuông kỹ thuật số Nhật Bản – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021. Chọn 2008年1月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019. Enter Dilemma in the "Artiest of titel" box. Select 2002 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Nelly – Dilemma” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Nelly Furtado / Kelly Rowland – Dilemma”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Dilemma')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Nelly ft Kelly Rowland” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
- ^ Moss, Corey (22 tháng 7 năm 2002). “Nelly Hit Forces Change In Plans For Destiny's Child LPs”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2009.
- ^ “The ARIA Report: New Releases Singles – Week Commencing 14th October 2002” (PDF). ARIA. 14 tháng 10 năm 2002. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
- ^ Howorth, Adam (5 tháng 10 năm 2002). “Airborne” (PDF). Music & Media. 20 (41): 14. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
- ^ “New Releases – For Week Starting 14 October 2002: Singles” (PDF). Music Week: 25. 12 tháng 10 năm 2002. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.