Erinaceus amurensis
Erinaceus amurensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Erinaceomorpha |
Họ (familia) | Erinaceidae |
Chi (genus) | Erinaceus |
Loài (species) | E. amurensis |
Danh pháp hai phần | |
Erinaceus amurensis (Schrenk, 1858)[2] | |
Erinaceus amurensis là một loài động vật có vú trong họ Erinaceidae, bộ Erinaceomorpha. Loài này được Schrenk mô tả năm 1859.[2] Một cá thể trung bình cân nặng 600-1000 gram. Loài này là loài bản địa Amur Krai và Primorye ở Nga, Mãn Châu ở Trung Quốc, và bán đảo Triều Tiên.
Hình ảnh
- Tập tin:HEDGEHOG BY NIHAL JABIN (1).jpg
- Tập tin:HEDGEHOG BY NIHAL JABIN (2).jpg
-
-
Chú thích
- ^ Tsytsulina, K. (2008). “Erinaceus amurensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Erinaceus amurensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Erinaceus tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến động vật có vú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|