Giải bóng đá A1 toàn quốc 1980
Giải bóng đá A1 toàn quốc lần thứ I | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 3 tháng 2 – 1 tháng 5 năm 1980 |
Số đội | 17 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tổng cục Đường sắt |
Á quân | Công an Hà Nội |
Hạng ba | Hải Quan |
Xuống hạng | Tiền Giang An Giang Đồng Tháp |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 83 |
Số bàn thắng | 188 (2,27 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lê Văn Đặng (Công an Hà Nội) (10 bàn) |
1981–82 → |
Giải bóng đá A1 toàn quốc 1980 là giải bóng đá A1 toàn quốc lần đầu tiên được tổ chức sau ngày thống nhất đất nước, diễn ra từ ngày 3 tháng 2 đến ngày 1 tháng 5 năm 1980. 18 đội bóng đã tham dự giải đấu (8 đội từ giải Hồng Hà ở miền Bắc, 2 đội từ giải Trường Sơn ở miền Trung và 8 đội từ giải Cửu Long ở miền Nam), trừ câu lạc bộ Quân đội xin rút lui.[1]
Thể thức
Giải đấu bao gồm hai giai đoạn:
- Vòng bảng: 17 đội bóng được chia làm 3 bảng, thi đấu vòng tròn hai lượt. Đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng chung kết, đội xếp cuối bảng sẽ phải xuống hạng.
- Vòng chung kết: 3 đội đứng đầu từ ba bảng thi đấu vòng tròn một lượt, đội có nhiều điểm nhất là đội vô địch.
Vòng bảng
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công an Hà Nội | 10 | 7 | 2 | 1 | 24 | 7 | +17 | 16 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Quân khu 3 | 10 | 6 | 3 | 1 | 15 | 7 | +8 | 15 | |
3 | Cảng Sài Gòn | 10 | 3 | 4 | 3 | 13 | 12 | +1 | 10 | |
4 | Công nhân Nghĩa Bình | 10 | 2 | 5 | 3 | 11 | 16 | −5 | 9 | |
5 | Công nghiệp Thực phẩm | 10 | 3 | 2 | 5 | 16 | 14 | +2 | 8 | |
6 | Tiền Giang | 10 | 0 | 2 | 8 | 8 | 31 | −23 | 2 | Xuống hạng |
Nguồn: RSSSF
Nhà \ Khách | CÔN | QK3 | CSG | CNB | CTP | TGI |
---|---|---|---|---|---|---|
Công an Hà Nội | — | 0–0 | 4–0 | 3–0 | 1–0 | 4–2 |
Quân khu 3 | 1–0 | — | 1–1 | 3–2 | 3–1 | 1–0 |
Cảng Sài Gòn | 1–1 | 0–0 | — | 2–2 | 2–0 | 2–0 |
Công nhân Nghĩa Bình | 0–3 | 2–1 | 1–0 | — | 2–2 | 0–0 |
Công nghiệp Thực phẩm | 0–1 | 0–1 | 2–1 | 2–2 | — | 4–0 |
Tiền Giang | 3–7 | 1–4 | 1–4 | 0–0 | 1–5 | — |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào năm 1980. Nguồn: RSSSF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tổng cục Đường sắt | 10 | 5 | 5 | 0 | 12 | 5 | +7 | 15 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Phòng không | 10 | 3 | 5 | 2 | 8 | 8 | 0 | 11 | |
3 | Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | 10 | 2 | 5 | 3 | 12 | 11 | +1 | 9 | |
4 | Cảng Hải Phòng | 10 | 0 | 9 | 1 | 10 | 11 | −1 | 9 | |
5 | Tây Ninh | 10 | 2 | 4 | 4 | 7 | 9 | −2 | 8 | |
6 | An Giang | 10 | 2 | 4 | 4 | 7 | 12 | −5 | 8 | Xuống hạng |
Nguồn: RSSSF
Nhà \ Khách | TÔN | PKH | SCT | CHP | TNI | AGI |
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng cục Đường sắt | — | 2–0 | 1–1 | 1–0 | 1–1 | 2–0 |
Phòng không | 1–1 | — | 1–0 | 2–2 | 1–0 | 0–0 |
Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | 1–2 | 0–0 | — | 2–2 | 1–0 | 0–1 |
Cảng Hải Phòng | 0–0 | 1–1 | 2–2 | — | 1–1 | 0–0 |
Tây Ninh | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | — | 1–0 |
An Giang | 1–1 | 2–1 | 1–4 | 1–1 | 1–2 | — |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào năm 1980. Nguồn: RSSSF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hải Quan | 8 | 5 | 2 | 1 | 12 | 3 | +9 | 12 | Lọt vào vòng chung kết |
2 | Quân khu Thủ đô | 8 | 3 | 3 | 2 | 9 | 5 | +4 | 9 | |
3 | Công nhân Xây dựng Hải Phòng | 8 | 3 | 2 | 3 | 5 | 5 | 0 | 8 | |
4 | Phú Khánh | 8 | 2 | 3 | 3 | 8 | 11 | −3 | 7 | |
5 | Đồng Tháp | 8 | 1 | 2 | 5 | 4 | 14 | −10 | 4 | Xuống hạng |
Nguồn: RSSSF
Nhà \ Khách | HQU | QUA | XDH | KHO | DTH |
---|---|---|---|---|---|
Hải Quan | — | 0–0 | 2–1 | 0–1 | 3–0 |
Quân khu Thủ đô | 1–1 | — | 0–1 | 1–1 | 2–0 |
Công nhân Xây dựng Hải Phòng | 0–1 | 0–1 | — | 1–0 | 1–0 |
Phú Khánh | 0–3 | 2–1 | 1–1 | — | 3–3 |
Đồng Tháp | 0–2 | 0–3 | 0–0 | 1–0 | — |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào năm 1980. Nguồn: RSSSF
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Vòng chung kết
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tổng cục Đường sắt (C) | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 4 |
2 | Công an Hà Nội | 2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 2 |
3 | Hải Quan | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 0 |
Nguồn: RSSSF
(C) Vô địch
(C) Vô địch
Tổng cục Đường sắt | 1–0 | Hải Quan | |
Công an Hà Nội | 2–1 | Hải Quan | |
Tổng cục Đường sắt | 2–1 | Công an Hà Nội |
Vô địch Giải bóng đá A1 toàn quốc 1980 |
---|
Tổng cục Đường sắt Lần thứ nhất |
Tham khảo
- ^ “Vietnam 1980”. RSSSF.com.