Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2014Giải bóng đá U-21 Quốc gia – Cúp Báo Thanh Niên 2014 |
Chi tiết giải đấu |
---|
Quốc gia | Việt Nam |
---|
Thời gian | Vòng loại: 14 – 23 tháng 8 năm 2014 Vòng chung kết: 2 – 12 tháng 10 năm 2014 |
---|
Địa điểm tranh chức vô địch | Cần Thơ |
---|
Số đội | 23 |
---|
Vị trí chung cuộc |
---|
Vô địch | Sông Lam Nghệ An (lần thứ 5) |
---|
Á quân | Hà Nội T&T |
---|
Lọt đến bán kết | |
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 15 |
---|
Vua phá lưới | Hồ Phúc Tịnh (Sông Lam Nghệ An) (5 bàn) |
---|
Cầu thủ xuất sắc nhất | Hồ Phúc Tịnh (Sông Lam Nghệ An) |
---|
Thủ môn xuất sắc nhất | Nguyễn Văn Công (Hà Nội T&T) |
---|
|
Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2014, tên gọi chính thức là Giải bóng đá U-21 Quốc gia – Cúp Báo Thanh Niên 2014, là mùa giải thứ 18 của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. Mùa giải lần này diễn ra theo hai giai đoạn, với giai đoạn vòng loại từ ngày 14 tháng 8 đến ngày 23 tháng 8 năm 2014. Vòng chung kết của giải, gồm 8 đội bóng, được tổ chức tại Cần Thơ từ ngày 2 tháng 10 đến ngày 12 tháng 10 năm 2014.[1]
Các đội bóng
21 đội bóng đã đăng ký tham dự mùa giải lần này từ vòng loại. Đội đương kim vô địch Hà Nội T&T và đội chủ nhà của vòng chung kết Cần Thơ được miễn thi đấu vòng loại. Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được in đậm.[2]
Vào thẳng vòng chung kết | - Cần Thơ (chủ nhà vòng chung kết)
- Hà Nội T&T (đương kim vô địch)
|
Tham dự vòng loại | Bảng A | Bảng B | Bảng C | Bảng D | Bảng E |
| | | | |
Rút lui sau khi đăng ký tham dự |
Bảng A | Hải Phòng[3] |
Vòng loại
Vòng loại diễn ra từ ngày 14 đến ngày 23 tháng 8 năm 2014. Các đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt tính điểm, chọn 5 đội xếp thứ nhất và 1 đội xếp thứ nhì có thành tích tốt nhất vào vòng chung kết.[4]
Các tiêu chí
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[5]
- Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
- Bốc thăm.
Bảng A
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Nghệ An.[6]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
1 | U21 Sông Lam Nghệ An | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 |
2 | U21 Huế | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 |
3 | U21 Quảng Ninh | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | -6 | 3 |
4 | U21 Nam Định | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | -1 | 3 |
Bảng B
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Quảng Nam.[7]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
1 | U21 SHB Đà Nẵng | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 4 | +6 | 9 |
2 | U21 Thanh Hóa | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 |
3 | U21 QNK Quảng Nam | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 7 | -2 | 4 |
4 | U21 The Vissai Ninh Bình | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 9 | -4 | 0 |
Bảng C
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Gia Lai.[8]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
1 | U21 Gia Lai | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 3 | +4 | 9 |
2 | U21 Bình Phước | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | -1 | 3 |
3 | U21 Bình Định | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 3 |
4 | U21 Đắk Lắk | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | -3 | 3 |
Bảng D
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Khánh Hòa.[9]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
1 | U21 Khánh Hòa | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 1 | +10 | 12 |
2 | U21 Đồng Nai | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 5 | +4 | 9 |
3 | U21 Thành phố Hồ Chí Minh | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 6 |
4 | U21 Tây Ninh | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 11 | -7 | 3 |
5 | U21 Becamex Bình Dương | 4 | 0 | 0 | 4 | 5 | 14 | -9 | 0 |
Bảng E
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Đồng Tháp.[10]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
1 | U21 TĐCS Đồng Tháp | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 |
2 | U21 Vĩnh Long | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6 |
3 | U21 An Giang | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 8 | -3 | 3 |
4 | U21 Long An | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 8 | -3 | 0 |
Bảng xếp hạng các đội nhì bảng đấu
Hai đội nhì bảng có thành tích tốt nhất lọt vào vòng chung kết.[4]
STT | Đội bóng | Tr | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm | Kết quả |
1 | U21 Vĩnh Long | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vị trí giành vé dự vòng chung kết |
2 | U21 Huế | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 |
3 | U21 Đồng Nai | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 |
4 | U21 Thanh Hóa | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 |
5 | U21 Bình Phước | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | -1 | 3 |
Các đội vượt qua vòng loại
- ^ Kế thừa thành tích của Khatoco Khánh Hòa trước đây.
Địa điểm
Các trận đấu của vòng chung kết diễn ra tại sân vận động Cần Thơ và sân vận động Quân khu 9, thành phố Cần Thơ.[11]
Đội hình
Các cầu thủ từ 16 đến 21 tuổi (sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1993 đến ngày 31 tháng 12 năm 1998) có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội bóng phải đăng ký một danh sách gồm tối đa 25 cầu thủ, trong đó có tối đa ba cầu thủ 22 tuổi (Quy định mục 4.2, 4.3 và 5.2).[5]
Vòng bảng
Tám đội tham dự được chia thành hai bảng, thi đấu vòng tròn một lượt để chọn ra hai đội đứng đầu mỗi bảng vào bán kết. Lễ bốc thăm chia bảng đã diễn ra vào lúc 10:00 ngày 1 tháng 10 năm 2014 tại Hội trường Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ.[11]
Bảng A
- ^ a b Điểm đối đầu: SHB Đà Nẵng: 3, Tập đoàn Cao su Đồng Tháp: 0.
Bảng B
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu hòa sau 90 phút chính thức (không có hiệp phụ).
Bán kết
Chung kết
Thống kê
Vô địch
Các giải thưởng
Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:
Đội hình tiêu biểu
Đội hình tiêu biểu của giải đấu, do ban tổ chức bình chọn, là đội hình gồm những cầu thủ thi đấu ấn tượng nhất tại các vị trí được chọn lựa trong giải đấu.[12]
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 52 bàn thắng ghi được trong 15 trận đấu, trung bình 3.47 bàn thắng mỗi trận đấu.
Tham khảo
- ^ “Cần Thơ đăng cai giải VCK giải bóng đá U.21 QG Báo Thanh Niên năm 2014”. vff.org.vn.
- ^ “Ngày 14/8 khởi tranh vòng loại giải U21 QG- Cúp Báo Thanh Niên lần thứ XVIII- 2014”. vff.org.vn.
- ^ “Thông báo sửa đổi, bổ sung Điều lệ giải bóng đá U21 Quốc gia - cúp Báo Thanh Niên lần thứ 18 năm 2014”. vff.org.vn.
- ^ a b “Kết quả vòng loại giải bóng đá U21 QG - Cúp Báo Thanh Niên 2014 (ngày 23/8)”. vff.org.vn.
- ^ a b “Điều lệ giải bóng đá U21 QG – Cúp báo Thanh Niên lần thứ XVIII- 2014”. VFF. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
- ^ Lịch thi đấu vòng loại bảng A giải bóng đá U21 quốc gia 2014
- ^ Lịch thi đấu vòng loại bảng B giải bóng đá U21 quốc gia 2014
- ^ Lịch thi đấu vòng loại bảng C giải bóng đá U21 quốc gia 2014
- ^ Lịch thi đấu vòng loại bảng D giải bóng đá U21 quốc gia 2014
- ^ Lịch thi đấu vòng loại bảng E giải bóng đá U21 quốc gia 2014
- ^ a b “VFF - 10h00 ngày 1/10, Họp báo và bốc thăm xếp lịch thi đấu VCK giải U21 QG- Cúp Báo Thanh Niên 2014”. VFF. 30 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2024.
- ^ Đông Huyền (13 tháng 10 năm 2014). “SLNA lần thứ năm vô địch U21 quốc gia”. VnExpress. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
Liên kết ngoài
- Liên đoàn bóng đá Việt Nam
|
---|
|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
Giải đấu quốc gia | |
---|
Cúp quốc gia | |
---|
Giải đấu giao hữu | |
---|
Giải đấu khác | |
---|
Giải thưởng | |
---|
Kình địch | Câu lạc bộ | |
---|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
|
---|
Lịch sử | |
---|
|
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia Việt Nam |
---|
Các mùa giải | Giải bóng đá U-22 Quốc gia | |
---|
Giải bóng đá U-21 Quốc gia | |
---|
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia | |
---|
|
---|
Vòng loại | |
---|