Hươu nhỏ Chile[2] (danh pháp hai phần: Pudu puda) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Molina mô tả năm 1782.[1] Đây là loài bản địa Chile và Argentina. Sau khi hươu nhỏ Nam Mỹ, đây là hươu nhỏ nhất thế giới, dài 36–41 cm và cân nặng từ 7 đến 10 kg. Nó có bộ lông thô dày, màu nâu sẫm.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Pudu puda”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ “Thông tư Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2013.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Pudu puda tại Wikispecies
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai) |
---|
|
Cervinae | | - Mang Ấn Độ (M. muntjak)
- Mang Reeves (M. reevesi)
- Mang đầu lông (M. crinifrons)
- Mang Fea (M. feae)
- Mang vàng Borneo (M. atherodes)
- Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
- Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
- Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
- Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
- Mang lá (M. putaoensis)
- Mang Sumatra (M. montanus)
- Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
|
---|
| - Hươu mũ lông (E. cephalophus)
|
---|
| - Hươu hoang (D. dama)
- Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
|
---|
| |
---|
| - Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
|
---|
| |
---|
| - Hươu Père David (E. davidianus)
|
---|
| - Hươu vàng (H. porcinus)
- Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
- Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
|
---|
| - Nai (R. unicolor)
- Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
- Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
- Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
|
---|
| - Hươu đỏ (C. elaphus)
- Nai sừng xám (C. canadensis)
- Hươu môi trắng (C. albirostris)
- Hươu sao (C. nippon)
|
---|
|
---|
Capreolinae | | - Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
- Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
|
---|
| |
---|
| - Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
- Hoẵng Siberia (C. pygargus)
|
---|
| |
---|
| - Taruca (H. antisensis)
- Huemul (H. bisulcus)
|
---|
| - Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
- Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
- Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
- Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
- Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
- Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
- Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
- Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
- Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
- Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
|
---|
| - Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
|
---|
| - Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
|
---|
| - Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
- Hươu pudú phía nam (P. pudu)
|
---|
| - Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
- Hươu la (O. hemionus)
|
---|
|
---|
Thể loại • Chủ đề |
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Pudu puda tại Wikimedia Commons
| Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |