Jo Hyun-jae
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jo.
Triệu Hiển Tể | |
---|---|
Sinh | 9 tháng 5, 1980 (44 tuổi) Seoul, Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Myongji Đại học Dankook-Sân khấu và điện ảnh |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1998–nay |
Người đại diện | Wells Entertainment |
Phối ngẫu | Park Min-jung (2018 - nay) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 조현재 |
Hanja | 趙顯宰 |
Romaja quốc ngữ | Jo Hyeon-jae |
McCune–Reischauer | Cho Hyǒn-chae |
Jo Hyun-jae (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1980) là diễn viên Hàn Quốc thành công sau bộ phim mang tên "49 ngày"[1] .
Phim tham gia
Phim truyền hình
Năm | Tên phim | Vai diễn | Đài truyền hình | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2000 | KAIST | Jang Dong-ha (tập 75) | SBS | |
Golden Pond | Thầy giáo mỹ thuật | SBS | ||
2001 | Father and Sons | Jong-du | SBS | |
That's Perfect! | Hyun-jae | SBS | ||
2002 | Daemang (The Great Ambition) | Prince Somyeong | SBS | |
2003 | Love Letter | Lee Woo-jin (Andrea/Andrew) | MBC | |
First Love | Han Young-woo | SBS | ||
2004 | Star's Echo | Yoo Sung-jae | MBC | |
Sunlight Pours Down | Jung Eun-sup | SBS | ||
Forbidden Love | Kang Min-woo | KBS2 | ||
2005 | Only You | Han Yi-joon | SBS | |
Tình khúc hoàng cung | Seodong (King Mu of Baekje) | SBS | ||
2008 | One Mom and Three Dads | Han Soo-hyun | KBS2 | |
2011 | 49 ngày | Han Kang | SBS | |
2013 | Rouge Hegemon | Xiao Wu Ke | Hồ Nam TV | Phim Trung Quốc[2] |
Ad Genius Lee Tae-baek | Addie Kang[3] | KBS2 | ||
The King's Daughter | Crown Prince Myeongnong | MBC | ||
2014 | Youth Storm | Ye Zi Xuan | Kunming5Ch. | Phim Trung Quốc |
2015 | Yong-pal | Han Do-joon | SBS |
Phim điện ảnh
Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2003 | Untold Scandal | Kwon In-ho | |
2004 | Joy of Love | Travis1984 | Phim ngắn Internet |
2008 | The Guard Post | Trung úy Yoo Jeong-u | |
2014 | The Actress Is Too Much | Hong Jin-woo |
Music video
Năm | Ca khúc | Ca sĩ |
---|---|---|
2007 | "Love's Greeting" | SeeYa |
"Ice Doll" |
Đĩa hát
Thông tin | Danh sách |
---|---|
가디안 (Guardian)
| Danh sách
|
다른 공간, 같은 추억 (Different Space, Same Memory)
| Danh sách
|
단 하루를 살아도 (Even If I Live Just One Day)
| Danh sách
|
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim tham gia | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2003 | SBS Drama Awards | Ngôi sao mới | First Love | Đoạt giải |
2005 | SBS Drama Awards | Top 10 Ngôi sao | Only You, Tình khúc hoàng cung | Đoạt giải |
2006 | 42nd Baeksang Arts Awards | Nam diễn viên được yêu thích nhất (TV) | Tình khúc hoàng cung | Đoạt giải |
2007 | Andre Kim Best Star Awards | Star Award | — | Đoạt giải |
2011 | Giải thưởng Văn hóa và Giải trí Hàn Quốc lần thứ 19 | Ngôi sao Hallyu | 49 ngày | Đoạt giải |
SBS Drama Awards | Nam diễn viên xuất sắc trong Drama Special | Đề cử | ||
2013 | MBC Drama Awards | Nam diễn viên xuất sắc trong Serial Drama | The King's Daughter | Đề cử |
Chú thích
- ^ Jo Hyun Jae Profile & Portfolio Lưu trữ 2015-08-24 tại Wayback Machine. Hou Leng Jai. Truy cập 2012-08-10.
- ^ Hong, Lucia (ngày 19 tháng 10 năm 2011). “Jo Hyun-jae cast as male lead in upcoming Chinese TV series”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Actor Jo Hyun-Jae will be joining new KBS Monday-Tuesday drama”. Innolife. ngày 14 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
- Jo Hyun-jae trên Facebook (tiếng Hàn)
- Jo Hyun-jae Fan Cafe at Daum (tiếng Hàn)
- Jo Hyun-jae Fan Club Lưu trữ 2015-08-11 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Jo Hyun-jae trên HanCinema
- Jo Hyun-jae tại Korean Movie Database
- Jo Hyun-jae trên IMDb
Bài viết về một diễn viên Hàn Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|