Johnny Logan |
---|
Johnny Logan (Trình diễn tại Viên, Áo, 2009) |
Thông tin nghệ sĩ |
---|
Tên khai sinh | Seán Patrick Michael Sherrard |
---|
Tên gọi khác | "Mr Eurovision" |
---|
Sinh | 13 tháng 5, 1954 (70 tuổi) Frankston, Victoria, Úc |
---|
Thể loại | Dân ca |
---|
Nghề nghiệp | Ca sĩ |
---|
Nhạc cụ | Giọng ca, guitar |
---|
Năm hoạt động | 1978–hiện tại |
---|
|
---|
Website | http://www.johnnylogan.com |
---|
Johnny Logan (sanh ngày 13 tháng 5 năm 1954) là một ca sĩ và nhạc sĩ người Ái Nhĩ Lan. Ông ta được biết đến là người duy nhất mà đã đạt được giải Eurovision Song Contest 2 lần, năm 1980 và 1987. Logan cũng đã sáng tác bản nhạc mà đã đoạt giải này năm 1992[1].[2]
Logan lần đầu tiên đoạt giải Eurovision Song Contest năm 1980, với bản nhạc "What's Another Year" được viết bởi Shay Healy. Cho Eurovision Song Contest 1984, Logan sáng tác bản "Terminal 3" mà đạt được hạng nhì, trình diễn bởi Linda Martin.[3] Ông ta đã thắng giải này lần thứ 2 vào năm 1987 với "Hold Me Now", mà chính ông ta đã viết ra. Ông ta lại thành công một lần nữa vào năm 1992, với tư cách là nhà soạn nhạc cho bản nhạc mà Linda Martin đã thắng giải "Why Me?".
Tham khảo
- ^ "Johnny Logan Interview" Lưu trữ 2002-06-03 tại Wayback Machine. The Baltics Today.
- ^ "Eurovision Song Contest 1992". Eurovision Song Contest – Belgrade 2008.
- ^ “Eurovision Song Contest 1984”. Eurovision Song Contest. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2014.
Liên kết ngoài
Giải thưởng và thành tích |
Tiền nhiệm: Gali Atari và Milk and Honey with "Hallelujah" | Winner of the Eurovision Song Contest 1980 | Kế nhiệm: Bucks Fizz with "Making Your Mind Up" |
Tiền nhiệm: Sandra Kim with "J'aime la vie" | Winner of the Eurovision Song Contest 1987 | Kế nhiệm: Céline Dion with "Ne partez pas sans moi" |
Tiền nhiệm: Cathal Dunne with "Happy Man" | Ireland in the Eurovision Song Contest 1980 | Kế nhiệm: Sheeba with "Horoscopes" |
Tiền nhiệm: Luv Bug with "You Can Count on Me" | Ireland in the Eurovision Song Contest 1987 | Kế nhiệm: Jump The Gun with "Take Him Home" |
Ireland tại Eurovision Song Contest |
---|
• 1965 Butch Moore • 1966 Dickie Rock • 1967 Seán Dunphy • 1968 Pat McGuigan • 1969 Muriel Day • 1970 Dana • 1971 Angela Farrell • 1972 Sandie Jones • 1973 Maxi • 1974 Tina Reynolds • 1975 The Swarbriggs • 1976 Red Hurley • 1977 The Swarbriggs • 1978 Colm Wilkinson • 1979 Cathal Dunne • 1980 Johnny Logan • 1981 Sheeba • 1982 The Duskeys • 1984 Linda Martin • 1985 Maria Christian • 1986 Luv Bug • 1987 Johnny Logan • 1988 Jump the Gun • 1989 Kiev ConnollyVà The Missing Passengers • 1990 Liam Reilly • 1991 Kim Jackson • 1992 Linda Martin • 1993 Niamh Kavanagh • 1994 Paul HarringtonVà Charlie McGettigan • 1995 Eddie Friel • 1996 Eimear Quinn • 1997 Marc Roberts • 1998 Dawn Martin • 1999 The Mullans • 2000 Eamonn Toal • 2001 Gary O’Shaughnessy • 2003 Mickey Joe Harte • 2004 Chris Doran • 2005 Donna & Joe • 2006 Brian Kennedy • 2007 Dervish • 2008 Dustin the Turkey • 2009 Sinéad MulveyVà Black Daisy • 2010 Niamh Kavanagh • 2011 Jedward • 2012 Jedward • 2013 Ryan Dolan • 2014 Can-LinnVà Kasey Smith • 2015 Molly Sterling • 2016 Nicky Byrne • 2017 Brendan Murray |
|
---|
Thập niên 1950 | Lys Assia • Corry Brokken • André Claveau • Teddy Scholten |
---|
Thập niên 1960 | Jacqueline Boyer • Jean-Claude Pascal • Isabelle Aubret • Grethe and Jørgen Ingmann • Gigliola Cinquetti • France Gall • Udo Jürgens • Sandie Shaw • Massiel • Frida Boccara • Lenny Kuhr • Lulu • Salomé |
---|
Thập niên 1970 | |
---|
Thập niên 1980 | Johnny Logan • Bucks Fizz • Nicole • Corinne Hermès • Herreys • Bobbysocks • Sandra Kim • Johnny Logan • Céline Dion • Riva |
---|
Thập niên 1990 | Toto Cutugno • Carola • Linda Martin • Niamh Kavanagh • Paul Harrington / Charlie McGettigan • Secret Garden • Eimear Quinn • Katrina and the Waves • Dana International • Charlotte Nilsson |
---|
Thập niên 2000 | Olsen Brothers • Tanel Padar, Dave Benton / 2XL • Marie N • Sertab Erener • Ruslana • Elena Paparizou • Lordi • Marija Šerifović • Dima Bilan · Alexander Rybak |
---|
Thập niên 2010 | |
---|
Thập niên 2020 | |
---|