Khướu mỏ dẹt mỏ nhạt
Khướu mỏ dẹt mỏ nhạt | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Paradoxornithidae |
Chi (genus) | Chleuasicus Blyth, 1845[2] |
Loài (species) | C. atrosuperciliaris |
Danh pháp hai phần | |
Chleuasicus atrosuperciliaris (Godwin-Austen, 1877) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Khướu mỏ dẹt mỏ nhạt hay khướu mỏ dẹt mày đen hoặc khướu mỏ dẹt đầu hung nhỏ (danh pháp khoa học: Chleuasicus atrosuperciliaris) là một loài chim trong họ Paradoxornithidae hoặc trong phân họ Paradoxornithinae của họ Sylviidae.[3]
Phân loài
- C. a. oatesi (Sharpe, 1903): Đông Himalaya.
- C. a. atrosuperciliaris Godwin-Austen, 1877: Đông bắc Ấn Độ tới bắc và đông Myanmar, tây nam Trung Quốc; nam Myanmar và tây bắc Thái Lan tới bắc và trung Lào, có thể tới bắc Việt Nam.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2016). “Suthora atrosuperciliaris”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22716835A94513732. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22716835A94513732.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ Penhallurick J., C. Robson, 2009. The generic taxonomy of parrotbills (Aves, Timaliidae). Forktail 25:137-141.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Khướu mỏ dẹt mỏ nhạt tại Wikispecies
Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|