Kylie's Remixes Volume 1

Kylie's Remixes Volume 1
Album phối lại của Kylie Minogue
Phát hành16 tháng 3 năm 1989
Thu âm1987-1988
Thể loạiPop, Nhạc nhảy
Thời lượng54:09
Hãng đĩaPWL/Mushroom
Sản xuấtStock Aitken Waterman
Thứ tự album của Kylie Minogue
The Kylie Collection
(1988)
Kylie's Remixes Volume 1
(1989)
Kylie's Remixes Volume 2
(1992/1993)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic [1]

Kylie's Remixes Volume 1 là một tuyển tập phối lại của Kylie Minogue được phát hành tại Nhật Bản ngày 16 tháng 3 năm 1989, vươn lên top 30 trên bảng xếp hạng Oricon và được chứng nhận Vàng. Album sau đó tiếp tục được phát hành tại Úc năm 1993 và phát hành lại năm 1998. Tuyển tập này gồm những bản phối của những ca khúc thành công mà cô kết hợp với Aitken, Stock & Waterman.

Danh sách bài hát

  1. "I Should Be So Lucky" (Bản phối của Bicentennial) – 6:12
  2. "Got to Be Certain" (Bản phối của Extra Beat Boys) – 6:52
  3. "The Loco-Motion" (Bản phối của Sankie) – 6:36
  4. "Je Ne Sais Pas Pourquoi" (Bản phối của Moi Non Plus) – 5:55
  5. "Turn It into Love" (Bản gốc) – 3:37
  6. "It's No Secret" (Bản mới) – 5:49
  7. "Je Ne Sais Pas Pourquoi" (Bản phối của Revolutionary) – 7:16
  8. "I Should Be So Lucky" (Bản phối mới) – 5:33
  9. "Made in Heaven" (Bản phối của Made in England) – 6:19

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (1989) Vị trí
cao nhất
Bảng xếp hạng album Oricon Nhật Bản 25

Số bán và chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đĩa Số bán
Nhật Bản Vàng 100,000+ 84,000

Chú thích

  1. ^ Kylie's Remixes Volume 1 trên AllMusic
  • x
  • t
  • s
  • Album
  • Giải thưởng
  • Đĩa đơn
  • Điện ảnh
  • Lưu diễn
  • Sản phẩm
  • Bài hát
  • Video
Album phòng thu
  • Kylie
  • Enjoy Yourself
  • Rhythm of Love
  • Let's Get to It
  • Kylie Minogue
  • Impossible Princess
  • Light Years
  • Fever
  • Body Language
  • X
  • Aphrodite
  • Kiss Me Once
  • Kylie Christmas
  • Golden
  • Disco
Album tổng hợp
  • The Kylie Collection
  • Greatest Hits (1992)
  • Hits+
  • Confide in Me (2001)
  • Greatest Hits (2002)
  • Greatest Hits: 87–99
  • Artist Collection
  • Ultimate Kylie (2004)
  • Confide in Me: The Irresistible Kylie
  • Hits
  • The Best of Kylie Minogue
  • The Abbey Road Sessions (2012)
  • Confide in Me (2016)
  • Step Back in Time: The Definitive Collection (2019)
Box set
  • The Albums 2000–2010
  • K25 Time Capsule
Album phối lại
Album video
  • The Kylie Tapes: 94–98
  • Live in Sydney
  • KylieFever2002: Live in Manchester
  • Artist Collection
  • Showgirl
  • KylieX2008
Album trực tiếp
  • Intimate and Live
  • KylieFever2002
  • Showgirl
  • Showgirl: Homecoming Live
  • KylieX2008
  • Live in New York
  • Aphrodite Les Folies – Live in London
  • Kiss Me Once Live at the SSE Hydro
Đĩa mở rộng
Lưu diễn
  • Disco in Dream
  • Rhythm of Love Tour
  • Let's Get to It Tour
  • Intimate and Live
  • On a Night Like This Tour
  • KylieFever2002
  • Showgirl: The Greatest Hits Tour
  • Showgirl: The Homecoming Tour
  • KylieX2008
  • For You, for Me
  • Aphrodite: Les Folies Tour
  • Anti Tour
  • Kiss Me Once Tour
  • Golden Tour
Hòa nhạc
  • Money Can't Buy
  • Summer 2015
  • A Kylie Christmas
  • Kylie Presents Golden
  • Summer 2019
  • Infinite Disco
Diễn xuất
  • Charlene Robinson
  • Cammy
  • Astrid Peth
Sách
  • Kylie: La La La
  • The Showgirl Princess
  • K
  • Kylie / Fashion
Nước hoa
  • Darling
  • Sexy Darling
  • Pink Sparkle
Bài viết liên quan
  • Lễ bế mạc Đại hội thể thao Khối thịnh vượng chung năm 2014
  • Brothers in Rhythm
  • Dannii Minogue
  • "Episode 523"
  • "Finale"
  • Kylie and Garibay
  • Kylie's Secret Night
  • So Lucky
  • Steve Anderson
  • "Voyage of the Damned"
  • White Diamond: A Personal Portrait of Kylie Minogue
  • William Baker
  • Kylie Minogue Wines
Sách Wikipedia Sách · Thể loại Thể loại · Dự án Wiki Dự án · Cổng thông tin Chủ đề
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s