Manilkara rufula
Manilkara rufula | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Chi (genus) | Manilkara |
Loài (species) | M. rufula |
Danh pháp hai phần | |
Manilkara rufula (Miq.) H.J.Lam[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Mimusops rufula Miq.[2][3] |
Manilkara rufula là một loài cây gỗ thuộc họ hồng xiêm. Đây là loài đặc hữu của đông bắc các khu rừng ven núi của các bang Bahia, Sergipe, Pernambuco, Paraíba, Ceará và Piauí của Brasil.
Mặc dù có ở nhiều nơi nhưng số lượng của chúng không nhiều hoặc trên đà giảm sút do bị mất môi trường sống.[1]
Sinh thái
Chú thích
- ^ a b Assessor: Pires-O'Brien, J. (1998). “Manilkara rufula in IUCN 2009”. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2009.1. International Union for Conservation of Nature and Natural Resources. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b Blumea 4: 356. 1941 “Plant Name Details for Manilkara rufula”. IPNI. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
nomenclatural synonym: Sapotaceae Mimusops rufula
- ^ Flora Brasiliensis 7: 44. 1863. “Name - Mimusops rufula Miq”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
Tham khảo
Bài viết phân họ Sapotoideae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|