Ngỗng ngực trắng
Ngỗng ngực trắng | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Liên bộ (superordo) | Galloanserae |
Bộ (ordo) | Anseriformes |
Họ (familia) | Anatidae |
Phân họ (subfamilia) | Anserinae |
Tông (tribus) | Anserini |
Chi (genus) | Anser |
Loài (species) | A. albifrons |
Danh pháp hai phần | |
Anser albifrons (Scopoli, 1769) | |
Phân loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Branta albifrons Scopoli, 1769 |
Ngỗng ngực trắng (Anser albifrons) là một loài chim trong họ Vịt.[2] Ngỗng ngực trắng có liên quan chặt chẽ tới Ngỗng ngực trắng nhỏ (A. erythropus). Ngỗng ngực trắng có chiều dài 64–81 cm, có sải cánh 130–165 cm và cân nặng 1,93-3,31 kg.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Anser albifrons”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|