Oleksandr Valentynovych Turchynov
Oleksandr Turchynov | |
---|---|
Олександр Турчинов | |
Thư ký thứ 11 của Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia Ukraina | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 12 năm 2014 – 28 tháng 5 năm 2019 4 năm, 163 ngày | |
Tổng thống | Petro Poroshenko |
Tiền nhiệm | Andriy Parubiy |
Kế nhiệm | Oleksandr Danylyuk |
Chủ tịch thứ 10 của Verkhovna Rada | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 2 năm 2014 – 27 tháng 11 năm 2014 278 ngày | |
Tiền nhiệm | Volodymyr Rybak |
Kế nhiệm | Volodymyr Groysman |
Tổng thống Ukraina Quyền | |
Nhiệm kỳ 23 tháng 2 năm 2014 – 7 tháng 6 năm 2014 104 ngày | |
Thủ tướng | Bản thân (Quyền) Arseniy Yatsenyuk |
Tiền nhiệm | Viktor Yanukovych |
Kế nhiệm | Petro Poroshenko |
Thủ tướng Ukraina Quyền | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 2 năm 2014 – 27 tháng 2 năm 2014 5 ngày | |
Tổng thống | Bản thân (Quyền) |
Tiền nhiệm | Serhiy Arbuzov (Quyền) |
Kế nhiệm | Arseniy Yatsenyuk |
Nhiệm kỳ 4 tháng 3 năm 2010 – 11 tháng 3 năm 2010 7 ngày | |
Tổng thống | Viktor Yanukovych |
Tiền nhiệm | Yulia Tymoshenko |
Kế nhiệm | Mykola Azarov |
Phó Thủ tướng Ukraina | |
Nhiệm kỳ 18 tháng 12 năm 2007 – 11 tháng 3 năm 2010 2 năm, 83 ngày | |
Thủ tướng | Yulia Tymoshenko |
Tiền nhiệm | Mykola Azarov |
Kế nhiệm | Andriy Klyuyev |
Cục trưởng thứ 7 của Cục An ninh | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 2 năm 2005 – 8 tháng 9 năm 2005 216 ngày | |
Tổng thống | Viktor Yushchenko |
Tiền nhiệm | Ihor Smeshko |
Kế nhiệm | Ihor Drizhchanyi |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 31 tháng 3 năm 1964 (53 tuổi) Dnipropetrovsk, CHXHCNXV Ukraina, Liên Xô |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Liên Xô (1987-1991) Hromada (1994–1999) Fatherland (1999–2014) Mặt trận Nhân dân (2014-nay) |
Đảng khác | Khối Yulia Tymoshenko (2001–2012) Ủy ban Chống độc tài (2011–2014) |
Phối ngẫu | Hanna Volodymyrivna |
Con cái | Kyrylo |
Alma mater | Học viện Luyện kim Quốc gia Ukraina |
Chữ ký | |
Website | Official website |
Oleksandr Valentynovych Turchynov (tiếng Ukraina: Олександр Валентинович Турчинов) (sinh 31 tháng 3 năm 1964) là một chính trị gia, nhà biên kịch và tiến sĩ Khoa học Kinh tế người Ukraina. Ông đã được bầu làm chủ tịch Quốc hội Ukraina vào ngày 22/2/2014, sau khi tổng thống Viktor Yanukovych bỏ chạy ngày 21/2/2014, và Quốc hội Ukraina đã phế truất ông. Ngày 23.02, Oleksandr Turchynov đã được chỉ định làm tổng thống kiêm thủ tướng tạm thời cho đến khi tổng thống mới đắc cử trong cuộc bầu cử tổng thống dự định vào tháng 5/2014. Ông là phó chủ tịch đảng Liên minh toàn Ukraina - Tổ quốc.]).[2][3][4] Phát biểu sau khi nhậm chức Turchynov nói nước này sẽ cố gắng cải thiện quan hệ với Nga nhưng khẳng định Kiev sẽ ưu tiên hội nhập Liên minh châu Âu. Turchynov là mặc nhiên (ex officio) giữ quyền thủ tướng Chính phủ, khi ông đang giữ chức phó thủ tướng Chính phủ đầu tiên khi vắng mặt của thủ tướng sau khi chính phủ Yulia Tymoshenko đã bị phế truất vào ngày 3 tháng 3 năm 2010 cho đến khi Quốc hội Ukraina bầu Mykola Azarov làm thủ tướng mới ngày 31/3/2010 [5][6].
Tiểu sử
Oleksandr Turchynov sinh ra ở Dnipropetrovsk. Ông tốt nghiệp Học viện Luyện kim Dnipropetrovsk vào năm 1986, sau đó ông làm việc tại Kryvorizhstal. Từ năm 1987 đến 1990, ông giữ chức vụ người đứng đầu ban tuyên truyền đoàn thanh niên cộng sản tỉnh Dnipropetrovsk.
Tham khảo
- ^ “Cable: 06KIEV1663_a”. WikiLeaks. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Turchynov is summoned for interrogation to SBU today – BYUT”. UNIAN. ngày 20 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Batkivschyna to nominate Tymoshenko for presidency, Yatseniuk heads party's political council”. Interfax-Ukraine. Kyiv Post. ngày 14 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2013.
- ^ “BYT-Batkivschyna replaces its leader”. Interfax-Ukraine. Kyiv Post. ngày 7 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Ukrainian President Viktor Yanukovych forms coalition”. BBC News. ngày 11 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Azarov became Prime Minister”. UNIAN. ngày 11 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2010.
Bài viết tiểu sử này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|