Pitta
Pitta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Tyranni |
Phân thứ bộ (infraordo) | Eurylaimides |
Họ (familia) | Pittidae |
Chi (genus) | Pitta Vieillot, 1816 |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Pitta là một chi chim trong họ Đuôi cụt (Pittidae). Chi này có 14 loài. Chi này trước đây chứa cả các loài hiện nay coi là thuộc về 2 chi Erythropitta và Hydrornis, do một nghiên cứu năm 2009 đã chia họ Pittidae thành 3 chi riêng biệt.[1]
Các loài
- Pitta anerythra: Đuôi cụt mặt đen
- Pitta angolensis: Đuôi cụt châu Phi
- Pitta brachyura: Đuôi cụt Ấn Độ
- Pitta elegans: Đuôi cụt Elegant
- Pitta iris: Đuôi cụt cầu vồng
- Pitta maxima: Đuôi cụt ngực ngà
- Pitta megarhyncha: Đuôi cụt rừng đước
- Pitta moluccensis: Đuôi cụt cánh xanh[2]
- Pitta nympha: Đuôi cụt bụng đỏ hay đuôi cụt tiên[2]
- Pitta reichenowi: Đuôi cụt ngực lục
- Pitta sordida: Đuôi cụt đầu đen hay đuôi cụt mào[2]
- Pitta steerii: Đuôi cụt ngực thiên thanh
- Pitta superba: Đuôi cụt to
- Pitta versicolor: Đuôi cụt ồn ào
Chú thích
- ^ Irestedt, M., Ohlson, J. I., Zuccon, D., Källersjö, M. & Ericson, P. G. P. (2006). “Nuclear DNA from old collections of avian study skins reveals the evolutionary history of the Old World suboscines (Aves: Passeriformes)” (PDF). Zoologica Scripta. 35: 567–580. doi:10.1111/j.1463-6409.2006.00249.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c Có ở Việt Nam.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Pitta tại Wikispecies
Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|