Quan hệ Brunei – Hoa Kỳ

Quan hệ Brunei–United States
Bản đồ vị trí Brunei và United States

Brunei

Hoa Kỳ
Nhiệm vụ ngoại giao
EmbassyEmbassy
Đặc sứ ngoại giao
Ambassador Dato Serbini AliChargé d’Affaires Emily M. Fleckner

Mối quan hệ giữa Brunei và Hoa Kỳ bắt đầu từ thế kỷ 19. Vào ngày 6 tháng 4 năm 1845 ,USS Constitution đã đến Brunei.,Hai nước đã ký kết Hiệp ước Hòa bình.Hoa Kỳ duy trì một lãnh sự quán tại Brunei từ năm 1865 đến năm 1867.

Chuyến thăm ngoại giao

Năm 2013, Tổng thống Barack Obama sẽ đến thăm Brunei để dự Hội nghị cấp cao ASEAN, tuy nhiên do Khủng hoảng ngân sách Hoa Kỳ 2013, Ngoại trưởng John Kerry đã thay thế Obama.

Vài tháng sau, Quốc vương Brunei có chuyến thăm cấp nhà nước tới Hoa Kỳ và gặp Obama..

Lịch sử

Hoa Kỳ công nhận sự độc lập hoàn toàn của Brunei Darussalam khỏi Vương quốc Anh vào ngày 1 tháng 1 năm 1984 và mở đại sứ quán tại Bandar Seri Begawan vào ngày đó. Brunei mở đại sứ quán tại Washington, D.C. vào tháng 3 năm 1984. Các lực lượng vũ trang của Brunei tham gia vào các cuộc tập trận chung, các chương trình huấn luyện và các hoạt động hợp tác quân sự khác với Mỹ. Quốc vương Brunei thăm Washington vào tháng 12 năm 2002.

Các quan chức chính của Đại sứ quán Hoa Kỳ

  • Đại sứ: Chargé d'Affaires Emily M. Fleckner
  • Phó trưởng phái đoàn: Mark S. Dieker
  • Trưởng phòng Chính trị / Kinh tế / Lãnh sự: Fausto DeGuzman
  • Cán bộ phụ trách vấn đề công: Edward Findlay
  • Cán bộ quản lý: Shiraz Wahaj

Các cơ quan ngoại giao

Đại sứ quán Hoa Kỳ đặt tại Bandar Seri Begawan.[1]

Đại sứ quán Brunei tại Washington, D.C. là cơ quan đại diện ngoại giao của Brunei tại Hoa Kỳ.[2]

Tham khảo

  1. ^ http://www.embassy.org/embassies/bn.html
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  • x
  • t
  • s
Brunei Quan hệ ngoại giao của Brunei
America
  • Canada
  • United States
Asia
  • Bangladesh
  • Campuchia
  • Trung Quốc
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Nhật Bản
  • Lào
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Oman
  • Pakistan
  • Philippines
  • Qatar
  • Nga
  • Singapore
  • Hàn Quốc
  • Thái Lan
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Việt Nam
Europe
  • France
  • Germany
  • Spain
  • United Kingdom
Oceania
  • Australia
  • New Zealand
Treaties
  • British Forces Brunei
Territorial disputes
  • South China Sea
    • Spratly Islands
Related topics
  • Diplomatic missions of / in Brunei
  • Ministry of Foreign Affairs
Bruneian Ministry of Foreign Affairs
  • x
  • t
  • s
Quan hệ song phương
Châu Á
Đông
Đông Nam
  • Brunei
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Indonesia
  • Lào
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Singapore
  • Thái Lan
  • Việt Nam
Nam
  • Afghanistan
  • Ấn Độ
  • Bangladesh
  • Maldives
  • Nepal
  • Pakistan (quan hệ quân sự)
  • Sri Lanka
Tây
  • Ả Rập Saudi
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Gruzia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
    • quan hệ quân sự
  • Jordan
  • Kuwait
  • Liban
  • Oman
  • Palestine
  • Qatar
  • Síp
  • Syria
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Yemen
Trung
  • Kazakhstan
  • Kyrgyzstan
  • Tajikistan
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
Châu Âu
Bắc
Đông
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bulgaria
  • Hungary
  • Moldova
  • Nga
  • Romania
  • Cộng hòa Séc
  • Slovakia
  • Ukraina
Nam
  • Andorra
  • Albania
  • Bosna và Hercegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Croatia
  • Hy Lạp
  • Kosovo
  • Macedonia
  • Malta
  • Montenegro
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Tòa Thánh
  • Ý
Tây
  • Austria
  • Bỉ
  • Đức
  • Hà Lan
  • Liechtenstein
  • Luxembourg
  • Monaco
  • Pháp
  • Thụy Sĩ
Châu
Đại Dương
  • Fiji
  • Kiribati
  • Quần đảo Marshall
  • Micronesia
  • New Zealand
  • Palau
  • Papua New Guinea
  • Samoa
  • Quần đảo Solomon
  • Tonga
  • Tuvalu
  • Úc
  • Vanuatu
Châu Mỹ
Bắc
  • Bermuda
  • Canada
    • quan hệ quân sự
  • Mexico
Caribe
  • Aruba
  • Barbados
  • Quần đảo Cayman
  • Cuba
  • Dominica
  • Cộng hòa Dominica
  • Grenada
  • Haiti
  • Jamaica
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Trinidad và Tobago
Nam
  • Argentina
  • Bolivia
  • Brasil
  • Chile
  • Colombia
  • Ecuador
  • Guyana
  • Paraguay
  • Peru
  • Suriname
  • Uruguay
  • Venezuela
Trung
  • Belize
  • Costa Rica
  • El Salvador
  • Guatemala
  • Honduras
  • Nicaragua
  • Panama
Châu Phi
Bắc
  • Algeria
  • Ai Cập
  • Libya
  • Morocco
  • Sudan
  • Tunisia
Đông
  • Burundi
  • Comoros
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Kenya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Nam Sudan
  • Rwanda
  • Seychelles
  • Somalia
  • Tanzania
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Nam
  • Botswana
  • Eswatini
  • Lesotho
  • Namibia
  • Nam Phi
Tây
  • Bénin
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Cabo Verde
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Liberia
  • Mali
  • Mauritania
  • Niger
  • Nigeria
  • Senegal
  • Sierra Leone
  • Togo
Trung
  • Angola
  • Cameroon
  • Cộng hòa Congo
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Guinea Xích Đạo
  • Gabon
  • São Tomé và Príncipe
  • Tchad
  • Cộng hòa Trung Phi
Cựu quốc gia
  • Vương quốc Hawaii
  • Liên Xô
  • Đế quốc Nga
  • Cộng hòa Texas
Quan hệ đa phương
  • Arab League
  • Commonwealth of Nations
  • Liên minh châu Âu
  • Mỹ Latinh
  • Liên Hợp Quốc
  • Third Border Initiative
  • International organizations
Học thuyết, chính sách, khái niệm
Học thuyết
tổng thống
  • Proclamation of Neutrality
  • Monroe
  • Roosevelt Corollary
  • Good Neighbor policy
  • Truman
  • Eisenhower
  • Kennedy
  • Johnson
  • Nixon
  • Carter
  • Reagan
  • Clinton
  • Bush
  • Obama
Học thuyết khác
  • Lodge Corollary
  • Stimson
  • Kirkpatrick
  • Weinberger
  • Powell
  • Rumsfeld
  • Wolfowitz
Chính sách và
khái niệm
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s