Rhagomys longilingua
Rhagomys longilingua | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Chi (genus) | Rhagomys |
Loài (species) | R. longilingua |
Danh pháp hai phần | |
Rhagomys longilingua (Luna & Patterson, 2003)[2] |
Rhagomys longilingua là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Luna & Patterson mô tả năm 2003.[2] Loài này được tìm thấy trong một loạt các môi trường sống, bao gồm cả rừng rậm, ở Bolivia và Peru ở độ cao từ 450 đến 2.100 mét ở phía đông của dãy núi Andes. Loài này ít nhất sống trên cây một phần.
Chú thích
- ^ Dunnum, J., Vargas, J. & Patterson, B. (2008) Rhagomys longilingua Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 4 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Rhagomys longilingua”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Rhagomys longilingua tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến phân họ gặm nhấm Sigmodontinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|