Rhinogobius similis
Cá bống Amur | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Phân bộ (subordo) | Gobioidei |
Họ (familia) | Oxudercidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobionellinae |
Chi (genus) | Rhinogobius |
Loài (species) | R. similis |
Danh pháp hai phần | |
Rhinogobius similis T. N. Gill, 1859 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cá bống Amur[1][2] (Danh pháp khoa học: Rhinogobius similis) là một loài cá bống nước ngọt trong họ cá bống Oxudercidae, thuộc chi Rhinogobius(cá bống tê giác), chúng là loài bản địa của châu Á từ Nhật Bản cho đến Trung Quốc và môi trường sống hoang dã của chúng còn được du nhập vào nhiều quốc gia ở châu Á nơi chúng được báo cáo là đã được bản địa hóa và ảnh hưởng đến hệ sinh thái địa phương. Loài cá bống Amur này có thể có chiều dài lên đến 10 cm (3,9 in) tính theo chiều dài tổng của cơ thể[3]
Chú thích
- ^ Kamilov, G. and Z.U. Urchinov, 1995. Fish and fisheries in Uzbekistan under the impact of irrigated agriculture. p. 10-41 In T. Petr (ed.) Inland fisheries under the impact of irrigated agriculture:Central Asia. FAO Fisheries Circular No. 894.
- ^ Mitrofanov, V.P. and T. Petr, 1999. Fish and fisheries in the Altai, Northern Tien Shan and Lake Balkhash (Kazakhstan). p. 149-167. In T. Petr (ed.) Fish and fisheries at higher altitudes: Asia. FAO Fish. Tech. Pap. No. 385. FAO, Rome. 304 p.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Rhinogobius similis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Rhinogobius similis tại Wikispecies
Bài viết chủ đề bộ Cá bống này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|