Sóc cọ phương Bắc, hay sóc chồn năm sọc, tên khoa học Funambulus pennantii, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Wroughton mô tả năm 1905. Loài này được tìm thấy ở quần đảo Andaman, các đảo Nicobar (nơi loài được du nhập), Ấn Độ, Nepal, Bangladesh, Pakistan và Iran. Tại Ấn Độ, nó là khá phổ biến ở các khu vực đô thị, ngay cả ở các thành phố lớn như Delhi và Kolkata. Hai phân loài, argentescens funambulus pennantii và lutescens funambulus pennantii, được đề xuất bởi Wroughton ngoài phân loài chỉ định; Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây không cho thấy biệt này.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Nameer, P. O. & S. Molur. (2008). Funambulus pennantii. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. Downloaded on ngày 3 tháng 6 năm 2013.
- ^ Moore, J.C. and G.H.H. Tate (1965). “A study of the diurnal squirrels, Sciurinae, of the Indian and Indo-Chinese subregions”. Fieldiana Zoology. 48: 1–351.
- ^ Wroughton, R.C. (1905). “The common striped palm squirrel”. Journal of the Bombay Natural History Society. 16: 406–413.
Tham khảo
Các loài còn tồn tại của họ Sóc |
---|
|
|
---|
| - R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
- R. bicolor (Sóc lớn đen)
- R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
- R. macroura (Sóc lớn xám)
|
---|
|
|
|
---|
| - S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
|
---|
|
|
|
---|
| - C. adamsi
- C. albescens
- C. baluensis
- C. caniceps
- C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
- C. finlaysonii (Sóc mun)
- C. inornatus
- C. melanogaster
- C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
- C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
- C. orestes (Sóc khoang Borneo)
- C. phayrei (Sóc Phayre)
- C. prevostii
- C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
- C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
|
---|
| - D. everetti
- D. gularis (Sóc họng đỏ)
- D. lokriah
- D. pernyi (Sóc má vàng)
- D. pyrrhomerus
- D. rufigenis (Sóc mõm hung)
|
---|
| - E. concinnus
- E. exilis
- E. whiteheadi
|
---|
| |
---|
| |
---|
| - L. hosei
- L. insignis
- L. niobe
- L. obscurus
|
---|
| - M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
|
---|
| |
---|
| - P. abstrusus
- P. leucomus
- P. murinus
- P. rosenbergii
- P. weberi
|
---|
| |
---|
| |
---|
| - Phân chi Aletesciurus: S. davensis
- S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
- S. juvencus
- S. mindanensis
- S. moellendorffi
- S. philippinensis
- S. rabori
- S. samarensis
- S. steerii
Phân chi Sundasciurus: S. brookei - S. fraterculus
- S. jentinki
- S. lowii
- S. tenuis
|
---|
| - T. mcclellandii
- T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
- T. rodolphii
- T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
|
---|
| - Phân chi Funambulus: F. layardi (Sóc cọ Layard)
- F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
- F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
- F. tristriatus (Sóc cọ rừng)
Phân chi Prasadsciurus: F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc) |
---|
|
|
|
---|
| | - M. alfari
- M. mimulus
- M. flaviventer
- M. santanderensis
|
---|
| |
---|
| - Phân chi Tenes: S. anomalus (Sóc Kavkaz)
Phân chi Sciurus: S. vulgaris (Sóc đỏ) - S. lis (Sóc Nhật Bản)
- S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
- S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
- S. colliaei (Sóc Collie)
- S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
- S. variegatoides (Sóc đa sắc)
- S. deppei (Sóc Deppe)
- S. niger (Sóc cáo miền Đông)
- S. oculatus (Sóc Peters)
- S. alleni (Sóc Allen)
- S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
- S. arizonensis (Sóc xám Arizona)
Phân chi Hesperosciurus: S. griseus (Sóc xám miền Tây) Phân chi Otosciurus: S. aberti (Sóc tai có tua) Phân chi Guerlinguetus: S. granatensis (Sóc đuôi đỏ) - S. richmondi (Sóc Richmond)
- S. aestuans (Sóc Brazil)
- S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
- S. ignitus (Sóc Bolivia)
- S. ingrami
- S. pucheranii (Sóc Andean)
- S. stramineus (Sóc Guayaquil)
- S. sanborni (Sóc Sanborn)
- S. argentinius
Phân chi Hadrosciurus: S. flammifer (Sóc lửa) - S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín)
Phân chi Urosciurus: S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon) - S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)
|
---|
|
---|
|
|
| Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |