Siêu lớp

Trong lập trình hướng đối tượng, siêu lớp (tiếng Anh: metaclass) là một lớp mà thực thể của nó là lớp. Giống như một lớp thông thường định nghĩa hành vi của những đối tượng nhất định, một siêu lớp định nghĩa hành vi của những lớp nhất định và các thực thể của chúng. Không phải tất cả các ngôn ngữ hướng đối tượng đều hỗ trợ siêu lớp. Trong số đó, mức độ mà siêu lớp có thể ghi đè lên khía cạnh nhất định của hành vi lớp sẽ khác nhau. Siêu lớp có thể được hiện thực bằng cách có nhiều lớp loại công dân hạng nhất, trong trường hợp đó một siêu lớp chỉ đơn giản là một đối tượng tạo nên lớp các lớp khác. Mỗi ngôn ngữ đều có giao thức siêu đối tượng của riêng nó, là một tập hợp các quy tắc chi phối các mà các đối tượng, lớp và siêu lớp tương tác với nhau.[1]

Tham khảo

  1. ^ Ira R. Forman and Scott Danforth (1999). Putting Metaclasses to Work. ISBN 0-201-43305-2.
  • x
  • t
  • s
Không xác định
Số
  • Độ chính xác tùy ý hay bignum
  • Phức
  • Thập phân
  • Dấu phẩy tĩnh
  • Dấu phẩy động
    • Độ chính xác thấp
      • Minifloat
      • Bán chính xác
      • bfloat16
    • Độ chính xác đơn
    • Độ chính xác kép
    • Độ chính xác bậc bốn
    • Độ chính xác bậc tám
    • Độ chính xác mở rộng
      • Long double
  • Nguyên
    • có dấu và không dấu
  • Khoảng
  • Hữu tỉ
Con trỏ
Văn bản
  • Ký tự
  • Chuỗi
    • kết thúc rỗng
Phức hợp
  • Kiểu dữ liệu đại số
    • tổng quát
  • Mảng
  • Mảng kết hợp
  • Lớp
  • Phụ thuộc
  • Equality
  • Quy nạp
  • Giao
  • Danh sách
  • Đối tượng
    • siêu đối tượng
  • Kiểu tùy chọn
  • Tích
  • Bản ghi hay Struct
  • Refinement
  • Tập hợp
  • Hợp
    • tagged
Khác
  • Boole
  • Kiểu đáy
  • Collection
  • Kiểu liệt kê
  • Ngoại lệ
  • Kiểu hàm
  • Kiểu dữ liệu mờ
  • Kiểu dữ liệu đệ quy
  • Đèn báo
  • Stream
  • Kiểu đỉnh
  • Lớp kiểu
  • Kiểu đơn vị
  • Void
Chủ đề
liên quan
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s