Tín Trường Tinh

Tín Trường Tinh
信长星
Chức vụ
Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô
Nhiệm kỳ3 tháng 1 năm 2023 – nay
1 năm, 150 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmNgô Chính Long
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríGiang Tô
Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải
Nhiệm kỳ29 tháng 3 năm 2022 – 3 tháng 1 năm 2023
280 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmVương Kiến Quân
Kế nhiệmTrần Cương
Vị tríThanh Hải
Nhiệm kỳ1 tháng 8 năm 2020 – 31 tháng 3 năm 2022
Bí thư Tỉnh ủyVương Kiến Quân
Tiền nhiệmLưu Ninh
Kế nhiệmNgô Hiểu Quân
Vị tríThanh Hải
Nhiệm kỳ24 tháng 10 năm 2017 – nay
6 năm, 221 ngày
Dự khuyết khóa XIX
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Các chức vụ khác
Phó Bí thư Tỉnh ủy An Huy
Nhiệm kỳ
26 tháng 9 năm 2016 – 31 tháng 7 năm 2020
Lãnh đạoLý Cẩm Bân
Tiền nhiệmLý Quốc Anh
Phó Bộ trưởng Bộ Nhân Xã
Cục trưởng Cục Công vụ viên
Nhiệm kỳ
22 tháng 9 năm 2010 – 4 tháng 9 năm 2016
Lãnh đạoTrương Kỉ Nam
Tiền nhiệmDoãn Ý Dân
Kế nhiệmPhó Hưng Quốc
Thông tin chung
Quốc tịch Trung Quốc
Sinhtháng 12, 1963 (60 tuổi)
Huệ Dân, Tân Châu, Sơn Đông, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Kinh tế học
Trường lớpĐại học Sư phạm Khúc Phụ
Đại học Sư phạm Hoa Trung
Trường Đảng Trung ương

Tín Trường Tinh (tiếng Trung: 信长星, bính âm: Xìn Zhǎng Xīng, tiếng Latinh: Xin Zhangxing, sinh tháng 12 năm 1963, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, Ủy viên dự khuyết khóa XIX, hiện là Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô. Ông từng giữ hai chức vụ lãnh đạo cao nhất của tỉnh Thanh Hải là Bí thư Tỉnh ủy, và Tỉnh trưởng Thanh Hải; từng giữ các chức vụ cấp phó tỉnh, bộ như Phó Bí thư chuyên chức Tỉnh ủy An Huy, Thành viên Đảng tổ, Phó Bộ trưởng Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo đảm xã hội, Cục trưởng Cục Công vụ viên Trung Quốc.

Tín Trường Tinh là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Thạc sĩ Kinh tế chính trị. Ông có sự nghiệp xuất phát điểm và hơn 25 năm công tác ở cơ quan chuyên môn của Quốc vụ viện trước khi được điều về địa phương.

Xuất thân và giáo dục

Tín Trường Tinh sinh tháng 12 năm 1963 tại huyện Huệ Dân, thuộc địa cấp thị Tân Châu, tỉnh Sơn Đông. Năm 1979, ông bắt đầu nhập học Đại học Sư phạm Khúc Phụ (曲阜师范大学), tại huyện cấp thị Khúc Phụ, địa cấp thị Tế Ninh, quê nhà Sơn Đông. Ông theo học hệ chính trị, chuyên ngành giáo dục chính trị. Tháng 7 năm 1983, ông tốt nghiệp Cử nhân Chính trị. Giai đoạn tháng 9 năm 1983 đến tháng 7 năm 1986, ông theo học cao học hệ chính trị, chuyên ngành kinh tế chính trị học tại Đại học Sư phạm Hoa Trung, ở thành phố Vũ Hán, thủ phủ tỉnh Hồ Bắc. Ông tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế chính trị học. Cùng thời gian này, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 3 năm 2007, ông tham gia khóa đào tạo cán bộ trung niên, thanh niên tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc cho đến tháng 1 năm 2008.[1]

Sự nghiệp

Bộ Lao động

Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ, Tín Trường Tinh bắt đầu sự nghiệp công tác cơ quan nhà nước. Tháng 7 năm 1986, ông được tuyển dụng công vụ viên làm việc ở Bộ Nhân sự lao động, nhân viên Sở Khoa học lao động.[Ghi chú 1] Từ tháng 6 năm 1988 đến tháng 1 năm 1989, ông là trợ lý Nghiên cứu viên của Sở Khoa học lao động. Tháng 1 năm 1989, Tín Trường Tinh được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu tiền lương của Sở Khoa học lao động. Ông được điều chuyển sang làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Nghiên cứu tổng hợp vào tháng 1 năm 1991. Giai đoạn tháng 2 năm 1992 đến tháng 2 năm 1993, ông kiêm nhiệm Phó Xứ trưởng Xứ Lao động[Ghi chú 2] của Công ty Gang thép Thái Nguyên, công ty nhà nước.[2] Từ tháng 2 năm 1993 đến tháng 1 năm 1994, ông giữ vị trí Phó Xứ trưởng Xứ Tổng hợp, thuộc Ty Chính sách quy định, Bộ Lao động Trung Hoa. Ông được nâng lên thành Xứ trưởng Xứ Cải thể của Ty Chính sách quy định, công tác từ năm 1994 đến 1997.[3]

Tháng 2 năm 1997, ông được bổ nhiệm làm Phó Ty tưởng Ty Chính sách quy định của Bộ Lao động, đây là một chức vụ cấp hàm Phó Sảnh – Phó Địa trong hệ công vụ viên. Thời gian này, Bộ Lao động chuyển thể thành Bộ Lao động và An sinh xã hội, ông giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Bộ. Tháng 3 năm 1999, ông là Phó Ty tưởng Ty Bồi dưỡng việc làm và trở thành Ty trưởng giai đoạn 2001 – 2002. Từ tháng 3 năm 2002 đến tháng 3 năm 2006, ông giữ chức Chủ nhiệm Văn phòng Bộ Lao động và An sinh xã hội. Giai đoạn tháng 2 năm 2004 đến tháng 1 năm 2006, ông tạm quyền được điều về Thiểm Tây, kiêm nhiệm Thường vụ Thành ủy, Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Tây An. Năm 2006 – 2008, ông lại công tác là Chủ nhiệm Văn phòng Bộ. Tháng 7 năm 2008, ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Đảng ủy, Phó Cục trưởng Cục Công vụ viên Quốc gia.[2] Tháng 9 năm 2010, ông được Tổng lý Quốc vụ viện bổ nhiệm làm Ủy viên Đảng ủy, Phó Bộ trưởng Bộ Lao động và An sinh xã hội. Giai đoạn 2010 cho đến tháng 9 năm 2016, ông giữ chức Phó Bộ trưởng Bộ Lao động kiêm nhiệm Cục trưởng Cục Công vụ viên Quốc gia.[3]

An Huy

Tháng 9 năm 2016, Tín Trường Tinh được điều chuyển về tỉnh An Huy, giữ chức Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh An Huy.[4] Tháng 11, ông kiêm nhiệm thêm vị trí Hiệu trưởng Trường Đảng Tỉnh ủy An Huy, rồi kiêm nhiệm thêm vị trí Hiệu trưởng Học viện Hành chính tỉnh An Huy. Vào tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX.[5]

Thanh Hải, Giang Tô

Tháng 7 năm 2020, ông thôi chức Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh An Huy, được điều chuyển tới tỉnh Thanh Hải, bổ nhiệm làm Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Thanh Hải, Bí thư Đảng tổ Chính phủ tỉnh Thanh Hải.[6] Ngày 01 tháng 8 năm 2020, tại Hội nghị Nhân Đại Thanh Hải, Tín Trường Tinh được bầu làm Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải, vị trí Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải, tức thủ trưởng hành chính tỉnh Thanh Hải, chuẩn bị cho bổ nhiệm chính thức.[7] Đến ngày 26 tháng 8, ông được Nhân Đại phê chuẩn chức vụ Tỉnh trưởng Thanh Hải. Ngày 29 tháng 3 năm 2022, ông được Bộ Chính trị bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải, kế nhiệm Vương Kiến Quân, chính thức lãnh đạo toàn diện Thanh Hải.[3] Cuối năm 2022, ông tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Thanh Hải. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[8][9][10] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[11][12]

Ngày 3 tháng 1 năm 2023, Tín Trường Tinh được miễn nhiệm vị trí lãnh đạo Thanh Hải, được kế nhiệm bởi Trần Cương, đồng thời được điều tới Giang Tô, bổ nhiệm làm Bí thư Tỉnh ủy Giang Tô, lãnh đạo toàn diện tỉnh kế nhiệm Ngô Chính Long.[13][14]

Xem thêm

Chú thích

Ghi chú

  1. ^ Bộ Nhân sự lao động Trung Hoa trực thuộc Quốc vụ viện, được giải thể năm 1988, tiền đề của Bộ Tài nguyên nhân lực và Bảo đảm xã hội Trung Quốc ngày nay.
  2. ^ Xứ (处), tổ chức tương đương phòng, ban ở Trung Hoa. Trong cơ quan nhà nước, đơn vị cấp xứ thuộc hệ thống công vụ viên cấp khoa, hay tương ứng cấp huyện ở tổ chức địa phương.

Chú thích

  1. ^ “Tiểu sử đồng chí Tín Trường Tinh”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ a b “信长星任青海省代理省长(图/简历) (Tiểu sử đồng chí Tín Trường Tinh, Quyền Tỉnh trưởng Thanh Hải)”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. ngày 1 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ a b c 陈宝成, 刘春辉 (ngày 29 tháng 3 năm 2022). “人事观察|新冠疫情后湖北再换帅 王蒙徽接替应勇任书记”. Tài Tân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “人社部副部长、国家公务员局局长信长星任安徽省委副书记(简历) (Phó Bộ trưởng Bộ Nhân Xã, Cục trưởng Cục Công vụ viên Tín Trường Tinh nhậm chức Phó Bí thư Tỉnh ủy An Huy (giản lịch))”. District CE (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “Danh sách Ủy viên Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “安徽省委副书记信长星出任青海省委副书记 (Phó Bí thư Tỉnh ủy An Huy Tín Trường Tinh giữ chức Phó Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hải)”. News 163. ngày 31 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “信长星任青海省人民政府副省长、代省长 (Tín Trường Tinh nhậm chức Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải, Quyền Tỉnh trưởng)”. The Paper China. ngày 1 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  12. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ 刘艳元 (ngày 3 tháng 1 năm 2022). “省委召开全省领导干部会议” [Hội nghị cán bộ tổ chức lãnh đạo Tỉnh ủy]. Báo Tân Hoa (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
  14. ^ 王逸吟; 鲍琦 (ngày 3 tháng 1 năm 2023). “人事观察|江苏青海省委书记调整 信长星陈刚履新” [Điều chuyển Tỉnh ủy Thanh Hải Giang Tô, Tín Trường Tinh và Trần Cương]. Tài Tân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2023.

Đọc thêm

  • Vũ Nguyên (2020), Chính trị Trung Hoa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân, phụ lục II.

Liên kết ngoài

  • Tiểu sử Tín Trường Tinh Lưu trữ 2022-05-10 tại Wayback Machine, Mạng Nhân dân.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–27)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Hà Bắc: Nghê Nhạc PhongSơn Tây: Lam Phật AnGiang Tô: Ngô Chính Long – Tín Trường Tinh • Chiết Giang: Dịch Luyện HồngAn Huy: Trịnh Sách KhiếtHàn TuấnPhúc Kiến: Chu Tổ DựcGiang Tây: Doãn HoằngSơn Đông: Lâm Vũ • Hà Nam: Lâu Dương SinhHồ Bắc: Vương Mông HuyHồ Nam: Trương Khánh VĩThẩm Hiểu MinhQuảng Đông: Hoàng Khôn MinhHải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng PhiTứ Xuyên: Vương Hiểu HuyQuý Châu: Từ LânVân Nam: Vương Ninh • Thiểm Tây: Triệu Nhất ĐứcCam Túc: Hồ Xương ThăngThanh Hải: Trần CươngLiêu Ninh: Hác BằngCát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHắc Long Giang: Hứa Cần

Hồng KôngTrịnh Nhạn Hùng
Ma Cao: Trịnh Tân Thông

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XIX → XX → XXI »
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Giang Tô
Bí thư Tỉnh ủy
Kha Khánh Thi • Giang Vị Thanh • Hứa Thế Hữu • Bành Xung • Hứa Gia Đồn • Hàn Bồi Tín • Thẩm Đạt Nhân • Trần Hoán Hữu • Hồi Lương Ngọc • Lý Nguyên Triều • Lương Bảo Hoa • La Chí Quân • Lý Cường • Lâu Cần Kiệm • Ngô Chính Long • Tín Trường Tinh
Chủ nhiệm Nhân Đại
Hứa Gia Đồn • Trữ Giang • Hàn Bồi Tín • Thẩm Đạt Nhân • Trần Hoán Hữu • Lý Nguyên Triều • Lương Bảo Hoa • La Chí Quân • Lý Cường • Lâu Cần Kiệm • Ngô Chính Long • Tín Trường Tinh
Tỉnh trưởng Chính phủ
Đàm Chấn Lâm • Huệ Dục Vũ • Hứa Thế Hữu • Bành Xung • Hứa Gia Đồn • Huệ Dục Vũ • Hàn Bồi Tín • Cố Tú Liên • Trần Hoán Hữu • Trịnh Tư Lâm • Quý Doãn Thạch • Lương Bảo Hoa • La Chí Quân • Lý Học Dũng • Thạch Thái Phong • Ngô Chính Long • Hứa Côn Lâm
Chủ tịch Chính Hiệp
Giang Vị Thanh • Hứa Gia Đồn • Huệ Dục Vũ • Bao Hậu Xương • Tiền Chung Hàn • Tôn Hạm • Tào Khắc Minh • Hứa Trọng Lâm • Trương Liên Trân • Tưởng Định Chi • Hoàng Lị Tân • Trương Nghĩa Trân
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2017–22)
Bí thư Trực hạt thịBí thư Tỉnh ủyBí thư Khu ủy khu tự trịBí thư Công tác

Bắc KinhThái Kỳ
Thượng HảiLý Cường
Thiên Tân: Lý Hồng Trung
Trùng KhánhTrần Mẫn Nhĩ

Hà BắcVương Đông PhongNghê Nhạc PhongSơn TâyLạc Huệ NinhLâu Dương Sinh – Lâm Vũ • Giang Tô: Lâu Cần KiệmNgô Chính LongChiết GiangXa TuấnViên Gia QuânAn HuyLý Cẩm BânTrịnh Sách KhiếtPhúc Kiến: Vu Vĩ QuốcDoãn LựcGiang TâyLưu KỳDịch Luyện HồngSơn ĐôngLưu Gia NghĩaLý Cán KiệtHà NamVương Quốc SinhLâu Dương SinhHồ Bắc: Tưởng Siêu LươngỨng DũngVương Mông HuyHồ Nam: Đỗ Gia HàoHứa Đạt TriếtTrương Khánh VĩQuảng ĐôngLý HiHải NamLưu Tứ QuýThẩm Hiểu MinhTứ XuyênBành Thanh HoaVương Hiểu HuyQuý ChâuTôn Chí CươngThầm Di CầmVân NamTrần HàoNguyễn Thành Phát – Vương Ninh • Thiểm TâyHồ Hòa BìnhLưu Quốc TrungCam TúcLâm ĐạcDoãn HoằngThanh HảiVương Kiến Quân – Tín Trường Tinh • Liêu NinhTrần Cầu PhátTrương Quốc ThanhCát LâmBayanqoluCảnh Tuấn HảiHắc Long GiangTrương Khánh VĩHứa Cần

Hồng KôngLạc Huệ Ninh
Ma CaoPhó Tự Ứng

In đậm: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIXIn nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ. Ghi chú: Kiện toàn địa phương cho nhiệm kỳ khóa XIX.
Liên quan: Danh sách Tỉnh trưởng Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Bí thư Tỉnh ủy
« XVIII → XIX → XX »
  • x
  • t
  • s
Thị trưởng
trực hạt thị (4)




Tỉnh trưởng (22)

An Huy: Lý Quốc AnhVương Thanh Hiến  · Cam Túc: Đường Nhân KiệnNhậm Chấn Hạc  · Cát Lâm: Cảnh Tuấn HảiHàn Tuấn  · Chiết Giang: Viên Gia QuânTrịnh Sách Khiết – Vương Hạo  · Giang Tây: Dịch Luyện HồngDiệp Kiến Xuân  · Giang Tô: Ngô Chính LongHứa Côn Lâm  · Hà Bắc: Hứa CầnVương Chính Phổ  · Hà Nam: Doãn Hoằng – Vương Khải  · Hải Nam: Thẩm Hiểu MinhPhùng Phi  · Hắc Long Giang: Vương Văn ĐàoHồ Xương Thăng  · Hồ Bắc: Vương Hiểu ĐôngVương Trung Lâm  · Hồ Nam: Hứa Đạt TriếtMao Vĩ Minh  · Liêu Ninh: Đường Nhất QuânLưu NinhLý Nhạc Thành  · Phúc Kiến: Đường Đăng KiệtVương Ninh – Triệu Long  · Quảng Đông: Mã Hưng ThụyVương Vĩ Trung  · Quý Châu: Kham Di CầmLý Bỉnh Quân  · Sơn Đông: Cung ChínhLý Cán KiệtChu Nãi Tường  · Sơn Tây: Lâm VũLam Phật An  · Thanh Hải: Lưu NinhTín Trường TinhNgô Hiểu Quân  · Thiểm Tây: Lưu Quốc TrungTriệu Nhất Đức  · Tứ Xuyên: Doãn LựcHoàng Cường  · Vân Nam: Nguyễn Thành PhátVương Dữ Ba

Chủ tịch
khu tự trị (5)
Đặc khu trưởng
Đặc khu hành chính (2)
In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ.
  • x
  • t
  • s
Người lãnh đạo Thanh Hải
Bí thư Tỉnh ủy
Trương Trọng Lương • Triệu Thọ Sơn • Cao Phong • Vương Chiêu • Dương Thực Lâm • Lưu Hiền Quyền • Đàm Khải Long • Lương Bộ Đình • Triệu Hải Phong • Doãn Khắc Thăng • Điền Thành Bình • Bạch Ân Bồi • Tô Vinh • Triệu Lạc Tế • Cường Vệ • Lạc Huệ Ninh • Vương Quốc Sinh • Vương Kiến Quân • Tín Trường Tinh • Trần Cương
Chủ nhiệm Nhân Đại
Đàm Khải Long • Ký Xuân Quang • Trát Hi Vượng Từ • Tống Lâm • Hoạn Tước Tài Lang • Điền Thành Bình • Bạch Ân Bồi • Tô Vinh • Triệu Lạc Tế • Cường Vệ • Lạc Huệ Ninh • Vương Quốc Sinh • Vương Kiến Quân • Tín Trường Tinh • Trần Cương
Tỉnh trưởng Chính phủ
Triệu Thọ Sơn • Trương Trọng Lương • Tôn Tác Tân • Tôn Quân Nhất • Viên Nhiệm Viễn • Vương Chiêu • Lưu Hiện Quyền • Đàm Khải Long • Trương Quốc Thanh • Hoàng Tĩnh Ba • Tống Thụy Tường • Kim Cơ Bằng • Điền Thành Bình • Bạch Ân Bồi • Triệu Lạc Tế • Dương Truyền Đường • Tống Tú Nham • Lạc Huệ Ninh • Hác Bằng • Vương Kiến Quân • Lưu Ninh • Tín Trường Tinh • Ngô Hiểu Quân
Chủ tịch Chính Hiệp
Cao Phong • Dương Thực Lâm • Đàm Khải Long • Zhaxi Wangqug • Triệu Hải Phong • Thẩm Lĩnh • Lưu Phong • Hàn Ứng Tuyển • Sangye Gya • Baima • Rinchen Gya • Dorje Rabten • Gompo Tashi
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.