• GO:0001948, GO:0016582 protein binding • protein homodimerization activity
Thành phần tế bào
• integral component of membrane • platelet alpha granule membrane • membrane raft • cell junction • Màng tế bào • extracellular exosome • membrane • extracellular space • secretory granule membrane • tế bào chất • external side of plasma membrane • smooth muscle contractile fiber • cell-cell contact zone • cell periphery
Quá trình sinh học
• diapedesis • glomerular endothelium development • platelet degranulation • cell adhesion • extracellular matrix organization • cell recognition • leukocyte migration • GO:0072468 signal transduction • Thực bào • neutrophil degranulation • leukocyte cell-cell adhesion • neutrophil extravasation • cell-cell adhesion via plasma-membrane adhesion molecules • Tân sinh mạch • endothelial cell morphogenesis • homophilic cell adhesion via plasma membrane adhesion molecules • Rho protein signal transduction • regulation of cell migration • monocyte extravasation • wound healing • positive regulation of tyrosine phosphorylation of STAT protein • endothelial cell migration • endothelial cell-matrix adhesion
Nguồn: Amigo / QuickGO
Gen cùng nguồn
Loài
Người
Chuột
Entrez
5175
n/a
Ensembl
ENSG00000261371
n/a
UniProt
P16284
n/a
RefSeq (mRNA)
NM_000442
n/a
RefSeq (protein)
NP_000433
n/a
Vị trí gen (UCSC)
n/a
n/a
PubMed
[1]
n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người
Phân tử gắn kết tế bào nội mô tiểu cầu (PECAM-1-Platelet endothelial cell adhesion molecule) hay còn được gọi là cụm biệt hóa 31 (CD31) là một protein mà ở người thì được mã hóa bởi gen PECAM1 tìm thấy trên nhiễm sắc thể số 17.[2][3][4][5] PECAM-1 đóng một vai trò quan trọng trong việc loại bỏ những bạch cầu trung tính đã già khỏi cơ thể.
Chức năng
PECAM-1 được tìm thấy trên bề mặt tiểu cầu, bạch cầu đơn nhân, bạch cầu trung tính và một số loại tế bào T, và tạo nên một phần lớn các mối nối tế bào ở tế bào nội mô. Protein được mã hóa này là một thành viên của siêu họ globulin miễn dịch và có khả năng tham gia vào quá trình di chuyển của bạch cầu, tạo mạch máu và kích hoạt integrin.[2]
CD31 cũng được biểu hiện ở một số khối u, bao gồm u nội mô mạch máu (hemangioendothelioma), u nội mô mạch máu giống sarcome (sa-côm), các loại u mạch máu khác, khối u ác tính mô bào và tương bào. Nó hiếm khi được tìm thấy trong một số sarcoma, chẳng hạn như sarcoma Kaposi,[6][7] và ung thư biểu mô.
Dấu chuẩn immunohistochemistry
Trong phương pháp immunohistochemistry, CD31 được sử dụng chủ yếu để xác định sự hiện diện của các tế bào nội mô trong một phần mô. Điều này có thể giúp đánh giá khả năng có thể tạo mạch máu với khối u, khối u tiềm tàng này có thể phát triển rất nhanh chóng. Tế bào nội mô ác tính cũng thường giữ lại kháng nguyên, do đó CD31 trong immunohistochemistry cũng có thể được sử dụng để xác định cho cả u mạch máu và u sarcoma mạch máu.
CD31 cũng có thể được xác định cho ung thư bạch cầu lympho nhỏ và ung thư nguyên bào lympho, mặc dù các dấu chuẩn đặc hiệu hơn có sẵn cho các trường hợp này.
^Newman PJ, Berndt MC, Gorski J, White GC, Lyman S, Paddock C, Muller WA (tháng 3 năm 1990). “PECAM-1 (CD31) cloning and relation to adhesion molecules of the immunoglobulin gene superfamily”. Science. 247 (4947): 1219–22. doi:10.1126/science.1690453. PMID 1690453.
^Gumina RJ, Kirschbaum NE, Rao PN, vanTuinen P, Newman PJ (tháng 6 năm 1996). “The human PECAM1 gene maps to 17q23”. Genomics. 34 (2): 229–32. doi:10.1006/geno.1996.0272. PMID 8661055.
^Xie Y, Muller WA (tháng 10 năm 1996). “Fluorescence in situ hybridization mapping of the mouse platelet endothelial cell adhesion molecule-1 (PECAM1) to mouse chromosome 6, region F3-G1”. Genomics. 37 (2): 226–8. doi:10.1006/geno.1996.0546. PMID 8921400.
^Ganjei-Azar, Parvin (2007). Color Atlas of Immunocytochemistry in Diagnostic Cytology. [New York]: Springer Science+Business Media, LLC. tr. 47. ISBN 978-0387-32121-9.
^Paolo Gattuso biên tập (2010). Differential diagnosis in surgical pathology (ấn bản 2). Philadelphia, PA: Saunders/Elsevier. tr. 108. ISBN 978-1-4160-4580-9.
x
t
s
Protein: Cụm biệt hóa (xem thêm Danh sách các cụm biệt hóa ở người)