Năm | Nơi đăng cai | Chung kết | Hạng ba |
Vô địch | Tỷ số | Á quân |
Giải bóng đá U-19 quốc gia (1995–1997) |
1996 | Hà Nội | Thành phố Hồ Chí Minh | 1–0 | Hà Nội | Câu lạc bộ Quân đội |
1997 | Hà Nội | Thanh Hóa | 1–0 | Câu lạc bộ Quân đội | Hà Nội và Long An |
Giải bóng đá U-18 quốc gia (1998–2005) |
1998 | Hà Nội | Thể Công | 3–1 | Hà Nội | Nghệ An và Tiền Giang |
1999 | Hà Tĩnh và Nghệ An | Nghệ An | 2–0 | Hà Tĩnh | Công an Thành phố Hồ Chí Minh và U-17 Việt Nam |
2000 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 3–0 | Nam Định | Nghệ An và Khánh Hòa |
2001 | Khánh Hòa | Sông Lam Nghệ An (2) | 0–0 (5–3 p) | Khánh Hòa | Lâm Đồng và Nam Định |
2002 | Thành phố Hồ Chí Minh | Thể Công (2) | 1–0 | Sông Lam Nghệ An | Đồng Tháp và Thành phố Hồ Chí Minh |
2003 | Đà Nẵng | Đồng Tháp | 3–0 | Nam Định | Đà Nẵng |
2004 | Hải Phòng | Sông Lam Nghệ An (3) | 0–0 (6–5 p) | Thành Long | Đồng Tháp và Đà Nẵng |
2005 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sông Lam Nghệ An (4) | 2–2 (4–3 p) | Thành phố Hồ Chí Minh | Thể Công và Đồng Nai |
Giải bóng đá U-19 quốc gia (2006–nay) |
2006 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sông Lam Nghệ An (5) | 3–0 | Nam Định | Thành Long và Bình Dương |
2007 | Nam Định | Đồng Nai | 1–0 | Sông Lam Nghệ An | Hà Nội ACB và Đạm Phú Mỹ Nam Định |
2008 | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành Long | 3–0 | Đồng Tâm Long An | Sông Lam Nghệ An và Đồng Nai |
2009 | Gia Lai | Viettel (3) | 0–0 (4–3 p) | Hoàng Anh Gia Lai | Bình Thuận và Becamex Bình Dương |
2010 | Nghệ An | Than Quảng Ninh | 1–0 | Cao su Đồng Tháp | SHB Đà Nẵng và Megastar E&C Nam Định |
2011 | Phú Thọ | Hà Nội T&T | 1–1 (7–6 p) | Sông Lam Nghệ An | Hòa Phát Hà Nội và Đồng Tâm Long An |
2012 | Đà Nẵng | Cao su Đồng Tháp (2) | 1–0 | SHB Đà Nẵng | Sông Lam Nghệ An và Hà Nội |
2013 | Gia Lai và Kon Tum | Khatoco Khánh Hòa | 1–1 (4–3 p) | Sông Lam Nghệ An | Hà Nội T&T và Hà Nội |
2014 | Gia Lai | Hà Nội T&T (2) | 0–0 (5–4 p) | Sông Lam Nghệ An | Hoàng Anh Gia Lai và Viettel |
2015 | Nghệ An | PVF | 0–0 (4–3 p) | Hà Nội T&T | Đồng Tâm Long An và Viettel |
2016 | Khánh Hòa | Hà Nội T&T (3) | 1–1 (6–5 p) | Viettel | Sanatech Khánh Hòa và PVF |
2017 | Bình Định | Hà Nội (4) | 4–2 | PVF | Viettel và Thừa Thiên Huế |
2018 | Thừa Thiên Huế | Đồng Tháp (3) | 0–0 (3–2 p) | Hà Nội | Viettel và Sông Lam Nghệ An |
2019 | Gia Lai | Hà Nội (5) | 1–0 | Hoàng Anh Gia Lai | SHB Đà Nẵng và Sông Lam Nghệ An |
2020 | Hưng Yên | PVF (2) | 2–0 | Hoàng Anh Gia Lai | Công an Nhân dân và Sông Lam Nghệ An |
2021 | Bình Dương | PVF (3) | 4–1 | Học viện Nutifood | Sông Lam Nghệ An và An Giang |
2022 | Hưng Yên | Hà Nội (6) | 2–1 | Viettel | Sông Lam Nghệ An và Học viện Nutifood |
2023 | Tây Ninh | Đông Á Thanh Hóa | 1–0 | Sông Lam Nghệ An | Hà Nội và SHB Đà Nẵng |
2024 | Bình Dương | Hà Nội (7) | 0–0 (4–2 p) | Thể Công – Viettel | Sông Lam Nghệ An và LPBank Hoàng Anh Gia Lai |